Danh mục

Câu hỏi soạn thi môn tư pháp quốc tế

Số trang: 7      Loại file: doc      Dung lượng: 131.00 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo môn "tư pháp quốc tế"của tư pháp quốc tế thoả thuận xây dựng nên và đảm bảo thi hành trên cơ sở tự nguyện, binh đẳng để điều chỉnh các quan hệ giữa các chủ thể đó với nhau nhằm duy trì sự ổn định.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu hỏi soạn thi môn tư pháp quốc tế Tu phap quoc te CÂU HỎI SOẠN THI MÔN TƯ PHAP QUÔC TÊ Làm giấy nộp cô? Phân tích các dấu hiệu để một quan hệ dân sự thuộc đối tượng điều chỉnh của tư pháp quốc tế. Câu1: phân tich về ban chât cua hiên tượng xung đôt phap luât. ́ ̉ ́̉ ̣ ̣ ́ ̣ Trang 116 : tài liệu Câu2: phân tich ưu và nhược điêm cua cac phương phap giai quyêt xung đôt phap luât. ́ ̉ ̉ ́ ́ ̉ ́ ̣ ́ ̣ Ưu điểm trang 31-32 ; Nhược điểm Trang 28-29 CÂU3: phân tich vai trò cua luât nơi có toà an trong viêc giai quyêt cac tranh châp dân sự có yêu tố nước ngoai. ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̉ ́́ ́ ́ ̀ Trang 166 tài lieu CÂU4: hay chứng minh quôc gia là chủ thể đăc biêt cua Tư phap quôc tê. ̃ ́ ̣ ́̉ ́ ́́ a. Cơ sở xác định quy chế pháp lý đặc biệt của quốc gia trong tư pháp quốc tế. Khi tham gia vào các mối quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài, quốc gia được hưởng quy chế pháp lý đặc biệt – không những không ngang hàng với các cá nhân và pháp nhân mà còn được hưởng quyền miễn trừ tư pháp. Cơ sở pháp lý quốc tế của quy chế pháp lý đặc biệt của quốc gia thể hiện ở việc xác định quốc gia là một thực thể có chủ quyền và là chủ thể đặc biệt trong TPQT, được thể hiện ở các nguyên tắc tôn trọng chủ quyền quốc gia và bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia. Theo nguyên tắc này, Nhà nước này hoặc bất kì cơ quan nào của nhà nước này không có quyền xét xử nhà nước khác hoặc đại diện của Nhà nước khác. Khi tham gia vào các quan hệ tư pháp quốc tế, quốc gia được hưởng quyền miễn tr ừ tư pháp tuyệt đ ối. đ ược ghi nh ận: Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao. Ở Việt Nam, Điều 12 Pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao c ơ quan lãnh sự và c ơ quan đại diện của các tổ chức quốc tế tại Việt Nam năm 1993. b. Nội dung Quyền miễn trừ tư pháp tuyệt đối của quốc gia thể hiện trước hết ở quyền miễn trừ xét xử - toà án của quốc gia này không có quyền xét xử quốc gia kia, nếu quốc gia kia không cho phép. Quyền miễn trừ tư pháp tuyệt đối của quốc gia còn thể hiện ở chỗ: nếu quốc gia đồng ý cho toà án nước ngoài xét xử vụ tranh chấp mà quốc gia là bên bị đơn thì toà án nước ngoài được xét xử, nhưng không được phép ap dụng các biện pháp c ưỡng chế sơ bộ đ ối với đơn kiện hoặc bảo đảm thi hành phán quyết của toàn án. Toà án nướ ngoài chỉ đ ược phép c ưỡng ch ế khi đ ược quốc gia đó cho phép. Quốc gia có quyền đứng tên nguyên đơn trong vụ tranh chấp dân sự với cá nhân hoặc pháp nhân nước ngoài. Trong trường hợp đó toà án nước ngoài được phép giải quyết tranh chấp. Tuy nhiên, bị đơn là cá nhân, pháp nhân nước ngoài chỉ được phép phản kiện khi được quốc gia nguyên đơn đồng ý. Quyền miễn trừ khỏi sự chi phối, điều chỉnh của pháp luật nước ngoài Quốc gia có quyền từ bỏ từng nội dung hoặc tất cả các nội dung của quyền miễn trừ này. Quyền mi ễn tr ừ t ư pháp c ủa quốc gia là tuyệt đối ở mọi nơi, mọi lúc, trừ trường hợp quốc gia tự nguyện từ bỏ. CÂU5: phân tich đăc điêm cua quy chế phap lý dân sự cua người nước ngoai. ́ ̣ ̉ ̉ ́ ̉ ̀ + Đặc điểm. Quy chế pháp lý của người nước ngoài mang tính song trùng pháp luật: khi cư trú làm ăn sinh sống ở nước sở tại thì người nước ngoài cùng lúc chịu sự điều chỉnh của hai hệ thống pháp luật là pháp luật của nước mà người đó mang quốc t ịch và pháp lu ật c ủa nước sở tại nơi người đó cư trú và làm ăn sinh sống. + Giải quyết xung đột pháp luật về năng lực pháp luật và năng lực hành vi của người nước ngoài. Về năng lực pháp luật và năng lực hành vi của người nước ngoài các nước quy định khác nhau. Để giải quyết xung đ ột về năng lực pháp luật và năng lực hành vi của người nước ngoài thì pháp luật các nước thường quy đ ịnh ng ười nước ngoài có năng l ực pháp luật ngang hoặc tương đương với công dân nước sở tại. Để giải quyết xung đột pháp luật về năng lực hành vi thì đại đa số các nước đ ều áp dụng theo hệ thu ộc lu ật quốc t ịch, riêng Anh – Mỹ áp dụng theo hệ thuộc luật nơi cư trú. Theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Điều 761. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài 1. Năng lực pháp luật dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác định theo pháp luật của nước mà người đó có quốc tịch. 2. Người nước ngoài có năng lực pháp luật dân sự tại Việt Nam như công dân Việt Nam, tr ừ trường h ợp pháp lu ật C ộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác. Điều 762. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài 1. Năng lực hành vi dân sự của cá nhân là người nước ngoài được xác đ ịnh theo pháp luật c ủa nước mà ng ười đó là công dân, trừ trường hợp pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quy định khác. 2. Trong trường hợp người nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự t ại Việt Nam thì năng l ực hành vi dân s ự c ủa người nước ngoài được xác định theo pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 1 Còn đối với người không quốc tịch thì theo quy định tại Điều 760 BLDS áp dụng luật nơi người đó c ư trú ho ặc nếu ng ười đó không có nơi cư trú thì áp dụng pháp luật Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đối với ngời hai hay nhiều quốc tịch: − Áp dụng nguyên tắc quốc tịch và người đó cư trú; − Áp dụng nguy ...

Tài liệu được xem nhiều: