Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Tư Pháp
Số trang: 11
Loại file: pdf
Dung lượng: 145.35 KB
Lượt xem: 16
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quốc gia nước ngoài là chủ thể cơ bản của TPQT. Sự kiện pháp lý là căn cứ xác lập và thay đổi các quan hệ xảy ra ở nước ngoài. Người VN định cư ở nước ngoài là công dân VN cư trú.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Tư PhápCâu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Tư PhápCHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM & NGUỒN TPQT1. Quốc gia nước ngoài là chủ thể cơ bản của TPQT.2. Sự kiện pháp lý là căn cứ xác lập và thay đổi các quan hệ xảy ra ở nước ngoài.3. Người VN định cư ở nước ngoài là công dân VN cư trú, sinh sống lâu dài tạinước ngoài.4. Phương pháp áp dụng tập quán, tương tự pháp luật đặt ra khi pháp luật trongnước không có quy phạm điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế.5. Khi các bên có thỏa thuận về việc áp dụng tập quán hoặc tương tự pháp luật thìsẽ áp dụng tập quán hoặc tương tự pháp luật.6. Quy phạm thực chất thông thường không phải là quy phạm điều chỉnh quan hệtư pháp quốc tế.7. Nguồn của tư pháp quốc tế gồm pháp luật quốc gia, ĐƯQT và TQQT.8. Pháp luật quốc gia là nguồn có vai trò quan trọng sau ĐƯQT.9. Hình thức của ĐƯQT song phương là các hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lýgiữa VN và các quốc gia.10. Nếu 1 quốc gia không công nhận 1 TQQT đã được công nhận rộng rãi thìTQQT đó không là nguồn của TPQT quốc gia đó.11. TQQT biểu hiện dưới hình thức bất thành văn.12. Chỉ áp dụng ĐƯQT khi pháp luật quốc gia hoặc ĐƯQT có liên quan quy địnháp dụng hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành áp dụng.13. Trong lý luận và thực tiễn pháp luật VN đều không công nhận án lệ là nguồncủa TPQTCHƯƠNG 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT1. XĐPL là hiện tượng đặc thù của TPQT.2. XĐPL là hiện tượng xảy ra ở tất cả các lĩnh vực trong TPQT.3. Trong pháp luật của 1 quốc gia không bao giờ có hiện tượng XĐPL.4. Để giải quyết XĐPL, các quốc gia có thể lựa chọn phương pháp xây dựng cácquy phạm xung đột để lựa chọn các quy phạm pháp luật của quốc gia khác.5. Phương pháp giải quyết XĐPL bằng cách xây dựng và áp dụng quy phạm thựcchất được áp dụng cho các quan hệ về sở hữu trí tuệ.6. Phương pháp giải quyết XĐPL có phạm vi tương đương với phương pháp điềuchỉnh của TPQT.7. Quy phạm xung đột là quy phạm đặc thù của công pháp quốc tế.8. Cơ cấu của quy phạm xung đột chỉ bao gồm phạm vi và hệ thuộc.9. 1 quy phạm xung đột có thể không có hệ thuộc.10. Phạm vi của quy phạm xung đột chỉ ra phạm vi pháp luật quốc gia nào được ápdụng để giải quyết QHPL.11. Điều 773 BLDS là trường hợp 1 hệ thuộc áp dụng nhiều phạm vi.12. Quy phạm xung đột 1 bên là quy phạm mệnh lệnh.13. Luật nhân thân có thể là luật nơi đương sự đang thường trú hoặc tạm trú.14. Tại Việt Nam, quốc tịch pháp nhân là quốc tịch của nước nơi đăng ký thànhlập.15. Tòa án khi xét xử vụ việc chỉ áp dụng pháp luật của nước mình nếu pháp luậtcó quy định nguyên tắc luật tòa án.16. Việc xác định quyền sở hữu tài sản được xác định theo luật nơi có vật hoặc luậtnơi kí kết hợp đồng.17. Máy bay mang cờ Việt Nam, do Hoa Kỳ sản xuất, được Trung Quốc chuyểngiao và kí kết hợp đồng chuyển giao tại Hàn Quốc sẽ mang quốc tịch của TrungQuốc.18. Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động tại Hoa Kỳ khi giải thể sẽ phải áp dụngpháp luật Hoa Kỳ.19. Các bên có thể thỏa thuận pháp luật áp dụng nếu việc áp dụng không trái cácnguyên tắc cơ bản của luật các bên; việc thỏa thuận không có ý định lẩn tránh phápluật và luật lựa chọn phải chứa quy phạm thực chất trực tiếp giải quyết quyền vànghĩa vụ các bên.20. Tại Việt Nam, luật nơi vi phạm pháp luật là luật của nước nơi thực hiện hành vigây thiệt hại hoặc của nước chủ thể có hành vi gây thiệt hại.21. Việc bảo lưu trật tự công cộng chỉ áp dụng khi luật nước ngoài nếu áp dụng sẽgây hậu quả xấu hoặc mâu thuẫn với các nguyên tắc cơ bản của PL quốc gia.22. Để xử lý vấn đề lẩn tránh pháp luật, các quốc gia có thể không công nhận kếtquả mà chủ thể đạt được sau khi lẩn tránh.23. Khi xảy ra hiện tượng dẫn chiếu ngược có thể xảy ra hiện tượng quốc gia cóthẩm quyền không chấp nhận dẫn chiếu ngược.CHƯƠNG 3: CHỦ THỂ CỦA TPQT1. Chủ thể TPQT gồm: Người nước ngoài, pháp nhân NN và quốc gia.2. Người nước ngoài là người mang quốc tịch nước ngoài.3. Người nước ngoài là người cư trú ngoài lãnh thổ quốc gia sở tại.4. Tại VN, năng lực pháp luật cá nhân xác định theo pháp luật nước người đó mangquốc tịch.5. Người nước ngoài có NLPLDS tại VN như công dân VN.6. Năng lực hành vi của người ko quốc tịch đc xác định theo PL của nước nơi họthường trú.7. Nguyên tắc áp dụng xác định năng lực chủ thể là nguyên tắc luật quốc tịch vàpháp luật VN.8. Chủ thể cơ bản của chế độ tối huệ quốc là pháp nhân nước ngoài.9. Chế độ báo phục quốc là chế độ đặc thù của TPQT.10. Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài có trường hợp rộng hơn so với côngdân VN.11. Quy chế pháp lý của người 2 hay nhiều quốc tịch có tính ko ổn định.12. Quy chế pháp lý của pháp nhân nước ngoài luôn tuân theo pháp luật của nướcpháp nhân mang quốc tịch.13. Quyền và nghĩa vụ cụ thể của pháp nhân nước ngoài áp dụng hệ thuộc luật nơipháp nhân đó tiến hành hoạt động.14. Khi hoạt động tại nước sở tại, pháp nhân nước ngoài chỉ phải tuân thủ pháp luậtcủa nước sở tại về hoạt động chức năng của mình.15. Các xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài h ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Câu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Tư PhápCâu Hỏi Trắc Nghiệm Ôn Tập Tư PhápCHƯƠNG 1: KHÁI NIỆM & NGUỒN TPQT1. Quốc gia nước ngoài là chủ thể cơ bản của TPQT.2. Sự kiện pháp lý là căn cứ xác lập và thay đổi các quan hệ xảy ra ở nước ngoài.3. Người VN định cư ở nước ngoài là công dân VN cư trú, sinh sống lâu dài tạinước ngoài.4. Phương pháp áp dụng tập quán, tương tự pháp luật đặt ra khi pháp luật trongnước không có quy phạm điều chỉnh quan hệ tư pháp quốc tế.5. Khi các bên có thỏa thuận về việc áp dụng tập quán hoặc tương tự pháp luật thìsẽ áp dụng tập quán hoặc tương tự pháp luật.6. Quy phạm thực chất thông thường không phải là quy phạm điều chỉnh quan hệtư pháp quốc tế.7. Nguồn của tư pháp quốc tế gồm pháp luật quốc gia, ĐƯQT và TQQT.8. Pháp luật quốc gia là nguồn có vai trò quan trọng sau ĐƯQT.9. Hình thức của ĐƯQT song phương là các hiệp định tương trợ tư pháp và pháp lýgiữa VN và các quốc gia.10. Nếu 1 quốc gia không công nhận 1 TQQT đã được công nhận rộng rãi thìTQQT đó không là nguồn của TPQT quốc gia đó.11. TQQT biểu hiện dưới hình thức bất thành văn.12. Chỉ áp dụng ĐƯQT khi pháp luật quốc gia hoặc ĐƯQT có liên quan quy địnháp dụng hoặc được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiến hành áp dụng.13. Trong lý luận và thực tiễn pháp luật VN đều không công nhận án lệ là nguồncủa TPQTCHƯƠNG 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT1. XĐPL là hiện tượng đặc thù của TPQT.2. XĐPL là hiện tượng xảy ra ở tất cả các lĩnh vực trong TPQT.3. Trong pháp luật của 1 quốc gia không bao giờ có hiện tượng XĐPL.4. Để giải quyết XĐPL, các quốc gia có thể lựa chọn phương pháp xây dựng cácquy phạm xung đột để lựa chọn các quy phạm pháp luật của quốc gia khác.5. Phương pháp giải quyết XĐPL bằng cách xây dựng và áp dụng quy phạm thựcchất được áp dụng cho các quan hệ về sở hữu trí tuệ.6. Phương pháp giải quyết XĐPL có phạm vi tương đương với phương pháp điềuchỉnh của TPQT.7. Quy phạm xung đột là quy phạm đặc thù của công pháp quốc tế.8. Cơ cấu của quy phạm xung đột chỉ bao gồm phạm vi và hệ thuộc.9. 1 quy phạm xung đột có thể không có hệ thuộc.10. Phạm vi của quy phạm xung đột chỉ ra phạm vi pháp luật quốc gia nào được ápdụng để giải quyết QHPL.11. Điều 773 BLDS là trường hợp 1 hệ thuộc áp dụng nhiều phạm vi.12. Quy phạm xung đột 1 bên là quy phạm mệnh lệnh.13. Luật nhân thân có thể là luật nơi đương sự đang thường trú hoặc tạm trú.14. Tại Việt Nam, quốc tịch pháp nhân là quốc tịch của nước nơi đăng ký thànhlập.15. Tòa án khi xét xử vụ việc chỉ áp dụng pháp luật của nước mình nếu pháp luậtcó quy định nguyên tắc luật tòa án.16. Việc xác định quyền sở hữu tài sản được xác định theo luật nơi có vật hoặc luậtnơi kí kết hợp đồng.17. Máy bay mang cờ Việt Nam, do Hoa Kỳ sản xuất, được Trung Quốc chuyểngiao và kí kết hợp đồng chuyển giao tại Hàn Quốc sẽ mang quốc tịch của TrungQuốc.18. Doanh nghiệp Việt Nam hoạt động tại Hoa Kỳ khi giải thể sẽ phải áp dụngpháp luật Hoa Kỳ.19. Các bên có thể thỏa thuận pháp luật áp dụng nếu việc áp dụng không trái cácnguyên tắc cơ bản của luật các bên; việc thỏa thuận không có ý định lẩn tránh phápluật và luật lựa chọn phải chứa quy phạm thực chất trực tiếp giải quyết quyền vànghĩa vụ các bên.20. Tại Việt Nam, luật nơi vi phạm pháp luật là luật của nước nơi thực hiện hành vigây thiệt hại hoặc của nước chủ thể có hành vi gây thiệt hại.21. Việc bảo lưu trật tự công cộng chỉ áp dụng khi luật nước ngoài nếu áp dụng sẽgây hậu quả xấu hoặc mâu thuẫn với các nguyên tắc cơ bản của PL quốc gia.22. Để xử lý vấn đề lẩn tránh pháp luật, các quốc gia có thể không công nhận kếtquả mà chủ thể đạt được sau khi lẩn tránh.23. Khi xảy ra hiện tượng dẫn chiếu ngược có thể xảy ra hiện tượng quốc gia cóthẩm quyền không chấp nhận dẫn chiếu ngược.CHƯƠNG 3: CHỦ THỂ CỦA TPQT1. Chủ thể TPQT gồm: Người nước ngoài, pháp nhân NN và quốc gia.2. Người nước ngoài là người mang quốc tịch nước ngoài.3. Người nước ngoài là người cư trú ngoài lãnh thổ quốc gia sở tại.4. Tại VN, năng lực pháp luật cá nhân xác định theo pháp luật nước người đó mangquốc tịch.5. Người nước ngoài có NLPLDS tại VN như công dân VN.6. Năng lực hành vi của người ko quốc tịch đc xác định theo PL của nước nơi họthường trú.7. Nguyên tắc áp dụng xác định năng lực chủ thể là nguyên tắc luật quốc tịch vàpháp luật VN.8. Chủ thể cơ bản của chế độ tối huệ quốc là pháp nhân nước ngoài.9. Chế độ báo phục quốc là chế độ đặc thù của TPQT.10. Quyền và nghĩa vụ của người nước ngoài có trường hợp rộng hơn so với côngdân VN.11. Quy chế pháp lý của người 2 hay nhiều quốc tịch có tính ko ổn định.12. Quy chế pháp lý của pháp nhân nước ngoài luôn tuân theo pháp luật của nướcpháp nhân mang quốc tịch.13. Quyền và nghĩa vụ cụ thể của pháp nhân nước ngoài áp dụng hệ thuộc luật nơipháp nhân đó tiến hành hoạt động.14. Khi hoạt động tại nước sở tại, pháp nhân nước ngoài chỉ phải tuân thủ pháp luậtcủa nước sở tại về hoạt động chức năng của mình.15. Các xí nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài h ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tư pháp quốc tế Tài liệu tư pháp quốc tế Ôn tập tư pháp quốc tế Đề cương tư pháp quốc tế Đề thi tư pháp quốc tế Môn tư pháp quốc tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tài liệu học tập hướng dẫn giải quyết tình huống học phần Tư pháp quốc tế
128 trang 186 0 0 -
76 trang 66 0 0
-
17 trang 41 0 0
-
Bài giảng Tư pháp quốc tế: Bài 4 - PGS.TS. Lê Thị Nam Giang
23 trang 38 0 0 -
Bài giảng Hợp đồng trong tư pháp quốc tế - TS. Bùi Quang Xuân
39 trang 36 1 0 -
Giáo trình Pháp lý đại cương: Phần 2 - Trường Đại học Ngoại thương
109 trang 32 0 0 -
Tài liệu tư pháp quốc tế - vấn đề 5
8 trang 32 0 0 -
Giáo trình Tư pháp quốc tế (Giáo trình đào tạo từ xa): Phần 1
50 trang 30 0 0 -
3 trang 28 0 0
-
Tìm hiểu về tư pháp quốc tế: Phần 2
142 trang 28 0 0