CHẤN THƯƠNG TAI -XƯƠNG ĐÁ
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHẤN THƯƠNG TAI -XƯƠNG ĐÁ CHẤ N T HƯƠN G T A I -XƯƠN G ĐÁBao gồm:- Chấn thương do hỏa khí, do vật cứng đụng dập (tai nạn giao thông, tai nạn lao động) doáp lực, do sức nén, do tăng áp hoặc giảm áp đột ngột.- Chấn thương âm thanh kéo dài (chỉ gây những tổn thương vi thể ở ốc tai).1. Vỡ xương đá1.1. Đặc điểm.- Xương đá nằm sâu trong hộp sọ nên thường là chấn thương kín, nhưng có thể thông với bênngoài qua hòm nhĩ. - Chấn thương vỡ xương đá nguy hiểm vì các biến chứng của tai và có thể gây ra như: viêmmàng não sau nhiều năm vì đường vỡ xương chỉ có tổ chức xơ hàn gắn lại chứ không phải làcan xương vì xương đá không có tạo cốt bào.- Trước một chấn thương vỡ xương đá, trước tiên cần khám thần kinh sọ não để phát hiện ổmáu tụ ngoài màng cứng. Các di chứng vỡ xương đá và chấn thương sọ não đối với tai kháphức tạp, không chỉ chức năng thính giác, thăng bằng mà cả về tâm lý, thần kinh giao cảm.1.2. Nguyên nhân.- Do bị ngã, tai nạn xe, tai nạn lao động, bị giập đầu vào tường, máy...- Do bị đánh bằng vật cứng vào vùng chẩm, thái dương, có khi kèm theo vỡ hộp sọ.1.3. Triệu chứng:- Chảy máu tai: máu rỉ hoặc đọng ở ống tai ngoài, máu màu đỏ, đông thành cục gặp trong vỡdọc. - Chảy dịch não tủy: dịch trong chảy nhiều, rỉ hay rỏ giọt từ trong sâu ống tai, trong hòm nhĩ,có thể kéo dài 5-7 ngày, không tự cầm. Có thể chảy dịch não tuỷ lẫn máu, dịch màu hồng saunhạt màu dần. Gặp trong vỡ ngang và vỡ chéo. Nếu nghi ngờ đem dịch thử, nếu có glucose làdịch não tủy.- Nghe kém thể tiếp âm do tổn thương ốc tai, nếu nghe kém hỗn hợp giảm dần là do chấnđộngmê nhĩ: kèm theo nghe k m có ù tai.- Chóng mặt: có thể dữ dội, kèm theo mất thăng bằng có rung giật nhãn cầu. - Khám tai và vùng chũm có thể thấy: vết bầm tím vùng chũm, xuất hiện vài ngày sau chấnthương phải nghĩ tới có vỡ đường chéo. Ống tai bị rách da, chảy máu, màng nhĩ phồng, cómàu tím xanh do máu chảy đọng trong thùng tai, nghĩ tới có vỡ dọc. Ống tai bị rách da, chảymáu gặp trong vỡ chéo và vỡ dọc.- Liệt mặt ngoại biên rõ rệt gặp trong vỡ ngang hoặc bán liệt gặp trong vỡ chéo.1.4. Chẩn đoán.- Tìm hiểu cơ chế chấn thương.Hoàn cảnh bị chấn thương như do ngã, b ị đánh...Nơi bị chấn thương, trên hộp sọ vùng thái dương, chẩm, chũm...- Các triệu chứng lâm sàng tuz thuộc đường vỡ xương đá.- Khi nghi ngờ có vỡ ngang hoặc vỡ chéo cần:Chọc dò dịch não tủy: nước não tủy màu hồng, soi có nhiều hồng cầu là do rách màng não.Chụp X-quang theo tư thế Stenver hay Chaussé III (ngày nay có C.T.Scan) có thể thấy đường vỡrạn ở xương đá. Lưu { : Sau chấn thương xuất hiện các triệu chứng như: nghe k m thể hỗn hợp, chóng mặtmức độ vừa, nhẹ rồi giảm dần, không có tổn thương thực thể ở tai, xương chũm, không chảymáu hoặc chảy dịch não tủy, nghĩ tới chấn động mê nhĩ.1.5. Tiến triển và biến chứng.- Chấn động mê nhĩ: có thể khỏi sau khi nghỉ ngơi, chống viêm nhiễm. - Vỡ xương đá không chảy dịch não tủy: có thể tự khỏi. Nếu có rách, tổn thương màng nhĩ dễ bịviêm tai giữa, viêm xương chũm.- Vỡ xương đá có chảy dịch não tủy: dễ đưa đến viêm màng não mủ toả lan. Với đường vỡngang qua ống tai trong, mê nhĩ gây nghe k m tiếp nhận và liệt mặt thường không hồi phục.1.6. Điều trị.- Chảy máu ra tai: lau sạch ống tai rồi đặt bấc kháng sinh. - Chảy dịch não tuỷ ra tai (có khi ra mũi họng): lau sạch ống tai rồi đặt bấc kháng sinh, băng kínvô khuẩn. Tránh gây nhiễm khuẩn từ ngoài vào.- Dùng kháng sinh chống viêm màng não, theo dõi dịch não tủy.- Nếu có viêm xương chũm cần mổ xương chũm.- Nếu có viêm mê nhĩ cần khoan và dẫn lưu mê nhĩ.2. Chấn thương tai do sức ép.2.1. Nguyên nhân.- Do sóng nổ (bom, lựu đạn, pháo ...).- Tổn thương tai giữa: rách màng nhĩ, trật khớp búa đe.- Tổn thương tai trong như chảy máu, tổn thương các tế bào của cơ quan Corti.2.2. Triệu chứng.- Đau nhói trong tai, thường kéo dài một vài ngày, có thể thành từng cơn đau sâu trong tai. - Nghe kém: ngay sau khi chấn thương, bệnh nhân nghe kém nhẹ, vừa, nặng tuz theo chấnthương. Thường giảm dần nhưng có thể không hồi phục.- Ù tai: tiếng ù thường xuyên có trong tai mất dần sau một vài ngày.- Chóng mặt xuất hiện ngay sau chấn thương cùng với nghe k m. Sau đó ù tai có thể kéodài liên tục.- Khám tai: màng nhĩ có thể bị rách, chảy máu và hơi nề.2.3. Chẩn đoán.- Có tiền sử bị chấn thương do sức ép.- Sau chấn thương xuất hiện các triệu chứng.- Đo thính lực: nghe kém thể truyền âm, nếu có trật khớp xương con có thể mất tới 60dB.Nếu có tổn thương tai trong có điếc tiếp nhận.2.4. Tiến triển: Khi có rách màng nhĩ, rất dễ viêm tai giữa và viêm xương chũm.2.5. Điều trị.- Khi có rách màng nhĩ: lau sạch ống tai rồi đặt bấc kháng sinh.- Theo dõi viêm tai giữa và viêm xương chũm.- Vitamin nhóm A, B và nghỉ ngơi.3. Vết thương tai.3.1. Đường đi: của đạn gây vết thương rất phức tạp vì bản thân tai cũng có giải phẫu phức tạpdo đó phải khám tỉ mỉ.3.2. Cách xử trí:- Trong giờ phút đầu tại ch ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh tai mũi họng tài liệu y hoc bài giảng y học giáo trình y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0 -
10 trang 37 0 0