CHIẾN LƯỢC MARKETING DÒNG SẢN PHẨM XE MÔ TÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM
Số trang: 25
Loại file: ppt
Dung lượng: 3.61 MB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Honda đã mở rộng năng lực sản xuất, phát triển đào tạo,
chuyển giao công nghệ, thực hiện nội địa hóa, xuất khẩu và
nhiều hoạt động khác để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đóng
góp cho sự phát triển của nên công nghiệp đất nước.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHIẾN LƯỢC MARKETING DÒNG SẢN PHẨM XE MÔ TÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM L/O/G/O CHIẾN LƯỢC MARKETING DÒNG SẢN PHẨM XE MÔ TÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM 1 GVHD : Đặng Thị Kim Hoa • Đoàn Đức Chiến (NT) • Đào Văn Diện • Đặng Quang Dũng • Ngô Ngọc Cường • Nguyễn Đình Cường 2 CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY HONDA : 1 Giới thiệu công ty Honda Việt Nam 2 Chiến lược sản phẩm 3 Chiến lược giá cả 4 Chiến lược phân phối sản phẩm 5 Chiến lược quảng bá sản phẩm 3 1 Giới thiệu công ty Honda Việt Nam • Tên công ty: Công ty Honda Việt Nam • Ngày thành lập 1996 • Là công ty liên doanh gồm 03 đối tác: - Công ty Honda Motor (Nhật Bản – 42%) - Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan – 28%) - Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam – 30%) 4 1.1 Dòng xe máy : - Xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu tại Việt Nam, chiếm gần 90% tại các thành phố lớn. - Công ty đã liên tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường. + Nhà máy xe máy thứ nhất (Tháng 3 năm 1998) : Được đánh giá là một trong những nhàin here ế tạo xe máy hiện đại nhất trong khu vực Đông Text máy ch Nam Á. Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Text in here Vốn đầu tư: USD 290,427,084 Lao động: 3.560 người Công suất: 1 triệu xe/năm Text in here + Nhà máy xe máy thứ hai (Tháng 8 năm 2008) : chuyên sản xuất xe tay ga và xe số cao cấp. Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Vốn đầu tư: 65 triệu USD Lao động: 1.375 người Công suất: 500.000 xe/năm 5 1.2 Dòng ô tô : Nhà máy sản xuất ô tô Năm thành lập: Tháng 3 năm 2005 Text in here Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Vốn đầu tư: Khoảng 60 triệu USD Diện tích: 17.000m2 Text in here Lao động: 408 người Công suất: 10,000 xe/năm Text in here Nhà máy sản xuất Ô tô được trang bị máy móc và thiết bị tương tự như các nhà máy Honda ở các nước khác với tiêu chí đặc biệt coi trọng chất lượng, an toàn và thân thiện với môi trường. Hơn nữa, nhà máy còn được trang bị dây chuyền lắp ráp động cơ với mong muốn từng bước nội địa hóa các sản phẩm Ôtô . 6 Nguyên tắc kinh doanh : - Thông điệp của Honda : “Tôi yêu Việt Nam” - Honda nỗ lực cung cấp các sản phẩm chất lượng toàn cầu với giá cả hợp lý, vì sự hài lòng cao nhất của khách hàng Việt Nam. - Honda đã mở rộng năng lực sản xuất, phát triển đào tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện nội địa hóa, xuất khẩu và nhiều hoạt động khác để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đóng góp cho sự phát triển của nên công nghiệp đất nước. - Honda cũng tham gia tích cực vào rất nhiều các hoạt động xã hội, như hỗ trợ học sinh, sinh viên, tổ chức các chương trình văn hóa và đào tạo lái xe an toàn. - Sản phẩm của Honda nhấn mạnh vào sự bền bỉ, kiểu dáng đa dạng, giá cả hợp lý và thân thiện với môi trường. 7 2 Chiến lược về sản phẩm dòng xe máy Honda : Đa dạng hóa chủng loại Liên tục đổi sản phẩm, giá mới về kiểu cả trên tất cả dáng, màu các phân khúc sắc, mẫu thị trường mã. Giữ vững và Cam kết nâng cao uy sản phẩm tín, chất thân thiện lượng sản với môi phẩm của trường Honda 8 2.1 Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, giá cả trên tất cả các phân khúc thị trường : (dòng xe hiện còn sản xuất và giá bán thời điểm tháng 4/2010) Dòng xe Giá cả (triệu Chủng loại Phân khúc TT đ) 1. SH 120 cc 99.99 Xe tay ga cao cấp Tầng lớp giàu có, SH 150cc 121.99 thương gia 2. Air Blade FI Magnet 34.99 Xe tay ga hạng Tầng lớp trung lưu, Air Blade FI 31.99 trung khá giả Air Blade Repso 32.99 3. Lead 31.99 – 32.34 Xe tay ga hạng Tầng lớp trung lưu, trung khá giả 4. CLICK PLAY 2010 26.49 Xe tay ga hạng Tầng lớp trung lưu, Click Exceed 2010 25.99 trung khá giả 5. Future X FI 26.99 – 27.99 Xe số hạng trung Tầng lớp trung lưu, Future X 21.55 – 22.55 khá giả 9 2.1 Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, giá cả trên tất cả các phân khúc thị trường : Dòng xe Giá cả (triệu Chủng loại Phân khúc TT đ) 6. Wave RSX FI AT 26.59 – 27.59 Xe số hạng Tầng lớp trung lưu trung 7. Wave 110 RSX 16.99 – 18.99 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 8. Wave 110S 14.99 – 15.99 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 9. Wave α 13.69 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 10. Super Dream 16.39 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 10 2.2 Liên tục đổi mới về kiểu dáng, màu sắc, mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm: - Theo thời gian, Công ty luôn tiến hành cho ra những sản phẩm mới ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
CHIẾN LƯỢC MARKETING DÒNG SẢN PHẨM XE MÔ TÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM L/O/G/O CHIẾN LƯỢC MARKETING DÒNG SẢN PHẨM XE MÔ TÔ CỦA CÔNG TY HONDA VIỆT NAM 1 GVHD : Đặng Thị Kim Hoa • Đoàn Đức Chiến (NT) • Đào Văn Diện • Đặng Quang Dũng • Ngô Ngọc Cường • Nguyễn Đình Cường 2 CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA CÔNG TY HONDA : 1 Giới thiệu công ty Honda Việt Nam 2 Chiến lược sản phẩm 3 Chiến lược giá cả 4 Chiến lược phân phối sản phẩm 5 Chiến lược quảng bá sản phẩm 3 1 Giới thiệu công ty Honda Việt Nam • Tên công ty: Công ty Honda Việt Nam • Ngày thành lập 1996 • Là công ty liên doanh gồm 03 đối tác: - Công ty Honda Motor (Nhật Bản – 42%) - Công ty Asian Honda Motor (Thái Lan – 28%) - Tổng Công ty Máy Động Lực và Máy Nông Nghiệp Việt Nam – 30%) 4 1.1 Dòng xe máy : - Xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu tại Việt Nam, chiếm gần 90% tại các thành phố lớn. - Công ty đã liên tục đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng cao của thị trường. + Nhà máy xe máy thứ nhất (Tháng 3 năm 1998) : Được đánh giá là một trong những nhàin here ế tạo xe máy hiện đại nhất trong khu vực Đông Text máy ch Nam Á. Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Text in here Vốn đầu tư: USD 290,427,084 Lao động: 3.560 người Công suất: 1 triệu xe/năm Text in here + Nhà máy xe máy thứ hai (Tháng 8 năm 2008) : chuyên sản xuất xe tay ga và xe số cao cấp. Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Vốn đầu tư: 65 triệu USD Lao động: 1.375 người Công suất: 500.000 xe/năm 5 1.2 Dòng ô tô : Nhà máy sản xuất ô tô Năm thành lập: Tháng 3 năm 2005 Text in here Trụ sở: Phúc Thắng, Phúc Yên, Vĩnh Phúc Vốn đầu tư: Khoảng 60 triệu USD Diện tích: 17.000m2 Text in here Lao động: 408 người Công suất: 10,000 xe/năm Text in here Nhà máy sản xuất Ô tô được trang bị máy móc và thiết bị tương tự như các nhà máy Honda ở các nước khác với tiêu chí đặc biệt coi trọng chất lượng, an toàn và thân thiện với môi trường. Hơn nữa, nhà máy còn được trang bị dây chuyền lắp ráp động cơ với mong muốn từng bước nội địa hóa các sản phẩm Ôtô . 6 Nguyên tắc kinh doanh : - Thông điệp của Honda : “Tôi yêu Việt Nam” - Honda nỗ lực cung cấp các sản phẩm chất lượng toàn cầu với giá cả hợp lý, vì sự hài lòng cao nhất của khách hàng Việt Nam. - Honda đã mở rộng năng lực sản xuất, phát triển đào tạo, chuyển giao công nghệ, thực hiện nội địa hóa, xuất khẩu và nhiều hoạt động khác để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, đóng góp cho sự phát triển của nên công nghiệp đất nước. - Honda cũng tham gia tích cực vào rất nhiều các hoạt động xã hội, như hỗ trợ học sinh, sinh viên, tổ chức các chương trình văn hóa và đào tạo lái xe an toàn. - Sản phẩm của Honda nhấn mạnh vào sự bền bỉ, kiểu dáng đa dạng, giá cả hợp lý và thân thiện với môi trường. 7 2 Chiến lược về sản phẩm dòng xe máy Honda : Đa dạng hóa chủng loại Liên tục đổi sản phẩm, giá mới về kiểu cả trên tất cả dáng, màu các phân khúc sắc, mẫu thị trường mã. Giữ vững và Cam kết nâng cao uy sản phẩm tín, chất thân thiện lượng sản với môi phẩm của trường Honda 8 2.1 Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, giá cả trên tất cả các phân khúc thị trường : (dòng xe hiện còn sản xuất và giá bán thời điểm tháng 4/2010) Dòng xe Giá cả (triệu Chủng loại Phân khúc TT đ) 1. SH 120 cc 99.99 Xe tay ga cao cấp Tầng lớp giàu có, SH 150cc 121.99 thương gia 2. Air Blade FI Magnet 34.99 Xe tay ga hạng Tầng lớp trung lưu, Air Blade FI 31.99 trung khá giả Air Blade Repso 32.99 3. Lead 31.99 – 32.34 Xe tay ga hạng Tầng lớp trung lưu, trung khá giả 4. CLICK PLAY 2010 26.49 Xe tay ga hạng Tầng lớp trung lưu, Click Exceed 2010 25.99 trung khá giả 5. Future X FI 26.99 – 27.99 Xe số hạng trung Tầng lớp trung lưu, Future X 21.55 – 22.55 khá giả 9 2.1 Đa dạng hóa chủng loại sản phẩm, giá cả trên tất cả các phân khúc thị trường : Dòng xe Giá cả (triệu Chủng loại Phân khúc TT đ) 6. Wave RSX FI AT 26.59 – 27.59 Xe số hạng Tầng lớp trung lưu trung 7. Wave 110 RSX 16.99 – 18.99 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 8. Wave 110S 14.99 – 15.99 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 9. Wave α 13.69 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 10. Super Dream 16.39 Xe số Người có thu nhập trung bình, thấp 10 2.2 Liên tục đổi mới về kiểu dáng, màu sắc, mẫu mã, đa dạng hóa sản phẩm: - Theo thời gian, Công ty luôn tiến hành cho ra những sản phẩm mới ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Marketing quản trị kinh doanh kế hoạch kinh doanh thương mại điện tửGợi ý tài liệu liên quan:
-
6 trang 825 0 0
-
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi sử dụng ví điện tử Momo
6 trang 557 10 0 -
Bài giảng Quản trị tác nghiệp thương mại điện tử - PGS.TS Nguyễn Văn Minh
249 trang 527 9 0 -
Nghiên cứu sự hài lòng của sinh viên Hutech khi mua sắm tại cửa hàng GS25 tại Ung Văn Khiêm Campus
6 trang 499 9 0 -
45 trang 488 3 0
-
6 trang 472 7 0
-
Giáo trình Thương mại điện tử: Phần 1 - TS. Ao Thu Hoài
102 trang 409 7 0 -
99 trang 407 0 0
-
Chiến lược marketing trong kinh doanh
24 trang 383 1 0 -
Giáo trình Thương mại điện tử căn bản: Phần 1 - PGS.TS. Nguyễn Văn Minh (Chủ biên)
188 trang 363 4 0