Danh mục

Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.15 MB      Lượt xem: 5      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Sỏi niệu quản là một bệnh lý thường gặp, phương pháp tán sỏi nội soi bằng Laser đang được ưa chuộng, nhiều ưu điểm. Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi Laser tại Bệnh viện trường Đại học Y Dược Cần Thơ từ 9/2012-9/2015.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi laser tại Bệnh viện Đại học Y Dược Cần Thơ từ 2012 - 2015 BÀN LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO Nhóm bẹnh nhân tử vong có nồng độ PCT írung 1. Bouza c., et ai. (2014). Epidemiology and recentbinh cao hơn nhóm sống sót. Kết quả này phù hợp với trends of severe sepsis in Spain: a nationwidenghiên cứu của Chistophe Clech và cộng sự với nồng population-based analysis (2006-2011 ).BMC Infectiousđộ PCT ở nhóm tử vong và sống sót ian lượt là 16 Diseases. 14.ng/mi và 6 ng/ml [5]. Diện tích dưới đường cong ROC 2. Pierrakos c . and Vincent J.-L. (2010). Sepsiscủa PCT trong nahiên cứu của chúnơ tôi !à 0,657. bịnmarkers a reư!pw nrịtịQQị C3ro ^4Theo L.Margini và cộng sự, diện tích dưới đường cong 3. Leli c., et ai. (2014). Procaicitonin better than C-ROC của PCT trong ngày đầu nhập viện ờ bệnh nhân reactive protein, erythrocyte sedimentation rate, andNKH là 0,66 [6]. Nghiên cứu tương tự của Phạm Thị white blood cell count in predicting DNAemia inNgọc Thảo cũng cho kểi quả diện tích dưới đường patients with sepsịs.Scandinavian Journal o f Infectiouscong ROC cùa PCT là 0,604 [7]. Ngưỡng chẩn đoán Diseases. 46, 745-752.tổi ưu của PCT 24 giờ đầu trong nghiên cứu là 2,63 4. Ruiz-Alvarez M. J., et a!. (2009). Diagnosticng/ml với độ nhạy và độ đặc hiệu lần lượt là 79,4% và efficacy and prognostic vaiue of serum procalcitonin50,5%. Chrỉstophe Clec’h và cộng sự ghi nhận giá trị concentration in patients with suspected sepsisJtiên lượng tử vong của PCT trển các bẹnh nhân NKH Intensive Care Med. 24, 63-71.tại khoa Điều trị tích cực là 6 ng/mi với độ nhạy là 5. Clech c., et ai. (2004). Diagnostic and87,5%, độ đặc hiệu là 45% [5]. Nghiên cứu của chúng prognostic value of procaicitonin in patients with septictôi cho thấy xác suất tích lũy sống sót trong 30 ngày íỉ shock.Crit Care Med. 32,1166-9.!ệ nghịch vơi nồng độ PCT trong ngày đầu nhập viên. 6. Magrini L., et at. (2013). Procalcitonin variations KẾT LUẬN after Emergency Department admission are highly Bệnh nhân NKH có nồng độ PCT 24 giờ đầu ở predictive of hospital mortality in patients with acutemức cao, trung bình là 13,15 ng/ml. Không có sự khác infectious diseases.Eưr Rev Med Pharmacol Sci. 17biệt về nồng độ PCT giữa các bệnh nhân nhiễm khuẩn Suppl 1,133-42.huyết do vi khuẩn Gram âm và Gram dương. Nhóm 7. Phạm Thị Ngọc Thảo. Nghiên cứu lâm sàng, cậnbệnh nhân từ vong có nồng độ PCT trung bình 24 giờ lâm sàng và giá trĩtiên lượng của một số cytokins trểnđầu cao hơn nhóm sống sót. PCT có giá trị tiên lượng bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết nặng 2013, Đại học Ytử vong tốt hơn CRP hay số ỉượng bạch cấu. Nồng đọ Dược Thành phổ Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ ChíPCT 24 giờ đầu tỉ lệ nghịch với xác suầt sống sót tích Minh, trang 107.lũy trong 30 ngày sau nhập viện. ĐÁNH GIÁ KÉT QUẢ ĐIỀU TRỊ SỎI NIỆU QUẢN BẰNG PHƯƠNG PHÁP TẨN SỎI LASER TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ TỪ 2012 - 2015 Nhóm nghiên cứu: Lê Quang Trung (Bác sĩ, Bộ môn Ngoại, Trường Đại học YDược cần Thơ) Nguyễn Trung Hiếu (Bác sĩ, Bộ môn Điều dưỡng, Trường Đại học YDược cần Thơ), Trần Huỳnh Tuấn (Bác sĩ, Bộ môn Ngoại, Trường Đại học YDược cần Thơ) Giáo viên hướng dẫn PGS. Ts. Đàm Văn Cương (Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Dược cần Thơ) TÓM TẮT Đặt vắn đề: Sỏi niệu quản là một bệnh lý thường gặp, phương phốp tổn sỏi nội soi bằng Laser đang được ưachuộng, nhiều ƯU điểm. Mục tiêu nghiên cứu: Đánh già kết quả điểu trị sỏi niệu quản bằng phương pháp tán sỏi Laser tại Bệnh việnTruởng Đại học Y Dược Cần Thơ từ 9/2012-9/2015. Đ ối tượng và p hư ơ ng pháp nghiên cứ u: Thiết kế nghiên cứu tiền cứu, mô tả cắt ngang trên 267 bệnh nhânđược chẩn đoán xác định sỏi niệu quản có kích thước SUMMARY URETEROSCOPIC LITHOTRIPSY FOR URETERAL STONE: TREATMENT OUTCOMES WITH HOLMIUMYAG LASER AT CAN THO UNIVERSITY OF MEDICINE AND PHARMACY HOSPITAL FROM 2012 - 2015 Researchers: Le Quang Trung (Doctor, Can Tho University Medicine and Pharmacy) Nguyen Trung Hieu (Doctor, Can Tho University Medicine and Pharmacy) Tran Huynh Tuan (Doctor, Can Tho University Medicine and Pharmacy) Instructors: Dam Van Cuong (Associate Professor, Can Tho University Medicine and Pharmacy) Background: Ureteral stone is a common dise ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: