Danh mục

Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa van điều trị hở van hai lá

Số trang: 8      Loại file: pdf      Dung lượng: 400.25 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (8 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết tập trung đánh giá kết quả phẫu thuật sửa van điều trị hở van hai lá. Kết luận cho thấy phẫu thuật sửa van mang lại kết quả rất tốt cho bệnh nhân hở van hai lá với tỷ lệ sống thêm sau mổ cao, tỷ lệ biến chứng thấp và tỷ lệ mổ lại về lâu dài chấp nhận được
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phẫu thuật sửa van điều trị hở van hai láT¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2018ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT S A VANĐIỀU TRỊ HỞ VAN HAI LÁTrần Ngọc Vũ1; Lê Ngọc Thành2TÓM TẮTMục tiêu: đánh giá kết quả xa phẫu thuật sửa van trong điều trị bệnh hở van hai lá. Đối tượng vàphương pháp: nghiên cứu mô tả hồi cứu và tiến cứu 92 trường hợp hở van hai lá được điều trịphẫu thuật sửa van tại Bệnh viện Đà N ng từ tháng 02 - 2010 đến 10 - 2017. Kết quả: tuổi bệnhnhân từ 5 - 69 (tuổi trung bình 37,30 ± 16,72); 60,87% nam và 39,13% nữ. Phân độ suy timtrước mổ theo New York Heart Association (NYHA): NYHA I: 1,09%, NYHA II: 88,04%, NYHA III:10,87%, không có BN NYHA IV. Trước mổ, 71,74% bệnh nhân nhịp xoang, 28,26% rung nhĩ.Hở van hai lá được chia thành ba loại theo Carpentier: loại I (14,13%), loại II (61,95%) và loại III(23,92%). Hở van hai lá mức độ nặng ≥ 3+ chiếm 95,65%. Nguyên nhân do bệnh van timthoái hóa (43,48%), hậu thấp (29,35%). Kỹ thuật sửa van bao gồm kỹ thuật của Carpentiervà các kỹ thuật mới cải biên. Không có tử vong phẫu thuật. Thời gian theo dõi trung bình41,25 ± 27,12 tháng, 2 bệnh nhân tử vong muộn, 1 trường hợp mổ lại, 5 trường hợp mấttheo dõi. Tỷ lệ theo dõi đạt 94,57%. Kết quả tái khám lần cuối có 90,48% bệnh nhân NYHA I,hở van hai lá mức độ 1+: 82,14%, 2+: 14,29% và 3+: 3,57%. Tỷ lệ sống thêm sau mổ kéo dàiước lượng bằng phương pháp Kaplan-Meier 97,60 ± 1,70%. Tỷ lệ không bị mổ lại, không bịviêm nội tâm mạc, không bị xuất huyết do thuốc kháng đông và không bị hở van hai lá tái phátnặng sau mổ kéo dài tương ứng 97,30 ± 2,70%; 98,60 ± 1,40%; 97,10 ± 2,90% và 84,40 ± 8,20%.Kết luận: phẫu thuật sửa van mang lại kết quả rất tốt cho bệnh nhân hở van hai lá với tỷ lệ sốngthêm sau mổ cao, tỷ lệ biến chứng thấp và tỷ lệ mổ lại về lâu dài chấp nhận được.* Từ khóa: Hở van hai lá; Phẫu thuật sửa van hai lá; Bệnh viện Đà N ng.Outcomes of Mitral Valve Repair for Treatment of Mitral RegurgitationSummaryObjectives: To evaluate the long-term results of mitral valve repair in patients with mitralregurgitation. Subjects and methods: A retrospective study combined with a prospective studyof ninety-two patients with chronic mitral regurgitation who were treated by Carpentier techniqueand new techniques in Danang Hospital from February 2010 to October 2017. Results: Agesranged from 5 to 69 years (mean 37.30 ± 16.72 years). According to New York Heart Association(NYHA) functional classification: 1 patient (1.09%) in class I, 81 patients (88.04%) in class II,10 patients (10.87%) in class III, no patient in class IV. 71.74% of patients were in sinus rhythm,28.26% of patients were in atrial fibrillation. Mitral regurgitation was classtified into 3 typesaccording to Carpentier: Type I with normal leaflet motion (14.13%), type II with leaflet prolapse (61.95%),1. Bệnh viện Đà Nẵng2. Bệnh viện E Hà NộiNgười phản hồi (Corresponding): Trần Ngọc Vũ (trngocvu@gmail.com)Ngày nhận bài: 12/08/2018; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 20/09/2018Ngày bài báo được đăng: 25/09/201888t¹p chÝ y - d-îc häc qu©n sù sè 8-2018and type III with restricted leaflet motion (23.92%). Mitral regurgitation grade ≥ 3+ in 95.65% ofpatients. Degenerative etiology was 43.48%, rheumatic (29.35%), surgical techniques includedCarpentier’s techniques and new techniques. No in-hospital mortality. The mean follow-uptime was 41.25 ± 27.12 months, late mortality occurred in 2 patients, 1 patient need toreoparation, 5 patients were lost follow-up. The follow-up was obtained in 94.57% of patients.90.48% of surviving patients were in NYHA class I. Echocardiographic findings at latestfollow-up examination revealed that mitral insufficiency was none or mild ≤ 1+ in 82.14%, 2+ in14.29% and 3+ in 3.57% of patients. Kaplan-Meier survival analysis estimates were 97.60 ± 1.70%for long-term survival. Freedom from reoperation, from endocarditis, from hemorrhage and fromrecurrent severe mitral regurgitation were 97.30 ± 2.70%, 98.60 ± 1.40%, 97.10 ± 2.90% and84.40 ± 8.20%, respectively. Conclusion: Mitral valve repair for mitral regurgitation had excellentoutcome with high long-term survival, no hospital mortality rate, low incidence of compliacationsand with acceptable rate of reoperation.* Keywords: Mitral valve regurgitation; Mitral valve repair; Danang Hospital.ĐẶT VẤN ĐỀHở van hai lá (VHL) là bệnh lý van timthường gặp. Phẫu thuật sửa VHL có ưuđiểm hơn so với thay van: tỷ lệ tử vongphẫu thuật thấp hơn, bảo tồn chức năngthất trái tốt hơn, giảm các biến chứng vàtăng tỷ lệ sống thêm cho bệnh nhân (BN)[1, 2]. Sửa VHL là phẫu thuật được liêntục phát triển trong hơn năm thập kỷ quavà là lựa chọn ưu tiên cho BN hở VHL nặng.Nhiều kỹ thuật sửa van được hình thành,trong đó kỹ thuật sửa van của Carpentierđược ứng dụng rộng rãi nhất [3]. Kỹ thuậtsửa van ngày càng cải tiến, dễ thực hiệnnhưng vẫn đảm bảo an toàn và hiệu quả[4, 5]. Mục tiêu của nghiên cứu: Đánh ...

Tài liệu được xem nhiều: