Đánh giá khả năng gắn của phức hợp 131I-ANA trên các vật liệu khác nhau
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 338.71 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết cân nhắc lựa chọn hai loại ống nhựa hoặc thủy tinh dùng trong nghiên cứu kháng thể kháng nhân đánh dấu 131I (131I-ANA). Kháng thể này được cho vào các ống nghiệm nhựa và thủy tinh với lượng bằng nhau. Dung dịch đệm PBS được cho vào các ống nghiệm và ủ trong tủ ấm 370C trong khoảng thời gian 120-180 phút. Sau đó, dung dịch được ly tâm và tách riêng phần cặn và dịch nổi. Hoạt tính phóng xạ của cặn và dịch nổi được đo bằng máy đếm phóng xạ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá khả năng gắn của phức hợp 131I-ANA trên các vật liệu khác nhaukhớp cắn cho phép lùi nhiều hơn điểm phía dưới của TÀI LIỆU THAM KHẢOxương hàm dưới chẳng hạn như Pogonion. Kiểm 1. Bell WH Jacobs JD.Tridimensional planning forsoát mặt phẳng khớp cắn theo hướng xoay theo surgical orthdontic treatment of mandibular excess. Amchiều kim đồng hồ có thể làm thay đổi sự di chuyển orthod 1981;80:263-288 2. Wolford L, Chemello PD, Hilliard FW. Occlusalcủa phân đoạn gần của phẫu thuật lùi xương hàm plane alteration in orthognathic surgery. J Oral Maxillofacdưới, và điều này có thể làm tăng mức độ cải thiện Surg 1993;5730-740nét nhìn nghiêng. Mặc dù tỷ lệ tái phát là có ý nghĩa 3. Proffit WR, Phillips C, prewitt JW et al. Stabilitythống kê ở một số điểm mốc, tuy nhiên mức độ tái Arter surgical-orthodontic correction of skeletal class IIIphát khá nhỏ, vì thế hậu quả của sự tái phát dường malocclusion. Int j Adult Orthognath Surg 1991;6:71-80.như không đáng kể trong kết quả lâm sàng. 4. Satrom KD Sinclair PM, Wolford LM. The stability of KẾT LUẬN double jaw surgery: a comparison of rigid versus wire fixation. Am J Orthod Dentofacial Orthop 1991;99:550-563 Xoay mặt phẳng khớp cắn theo chiều kim đồng hồ 5. Bell WH, McBride KL. Correction of the long facetrong điều trị những trường hợp lệch lạc xương hàm syndrome by Le fort I osteotomy. A report on some newloại III có thể được xem như là một thủ thuật ổn định, technical modifications and treatment results. Oral Surgđặc biệt ở các vị trí theo chiều đứng của các điểm mốc oral Med oral Pathol 1977;44:493-520phía sau, hữu ích để chỉnh sửa loại mặt có mặt phẳng 6. Schenel SA, Eisenfeld j, Bell WH, et al. The longkhớp cắn thấp và khớp cắn hở, cải thiện thẩm mỹ mặt. face synndrome: vertical maxillary excess Am j orthod 1976;70:398-408 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GẮN CỦA PHỨC HỢP 131I-ANA TRÊN CÁC VẬT LIỆU KHÁC NHAU HỒ ANH SƠN, NGUYỄN VIẾT TRUNG Học viện Quân y TÓM TẮT thành ống mà không gắn với tế bào gây ảnh hưởng tới Chúng tôi cân nhắc lựa chọn hai loại ống nhựa kết quả nghiên cứu. Mặc dù đã tìm các nguồn tài liệu,hoặc thủy tinh dùng trong nghiên cứu kháng thể nhưng chúng tôi không tìm được hướng dẫn chi tiếtkháng nhân đánh dấu 131I (131I-ANA). Kháng thể này cách sử dụng loại vật liệu trong đánh giá khả năng gắnđược cho vào các ống nghiệm nhựa và thủy tinh với của phức hợp PX-MD in vitro dùng cho kháng thểlượng bằng nhau. Dung dịch đệm PBS được cho vào kháng nhân (ANA). Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncác ống nghiệm và ủ trong tủ ấm 370C trong khoảng cứu này nhằm lựa chọn loại ống nghiệm phù hợp chothời gian 120-180 phút. Sau đó, dung dịch được ly các nghiên cứu đánh giá khả năng gắn phức hợp PX-tâm và tách riêng phần cặn và dịch nổi. Hoạt tính MD in vitro.phóng xạ của cặn và dịch nổi được đo bằng máy đếm PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphóng xạ. Kết quả cho thấy hoạt tính phóng xạ của 1. Đối tượng nghiên cứukháng thể đánh dấu trong ống cặn-nhựa cao hơn - Ống nghiệm thủy tinhđáng kể so với ống thủy tinh. - Ống nghiệm nhựa Eppendorf SUMMARY 2. Hóa chất nghiên cứu In this study, selection of material for labeling ANA - Kháng thể kháng nhân: kháng thể kháng nhân 131( I-ANA) was considered between glass tube and (anti nuclear antibody, ANA) có bản chất là globulinplastic tube. Labeling ANA was added to serial of được tách chiết từ huyết tương bệnh nhân bị bệnh tựglass and plastic tubes in similar amount. PBS buffer miễn bởi Smith Henry (Công ty Dược AQP, Hoa Kỳ)was added to those tube and incubated in 370C within với nồng độ 1,65 mg/ml. Bảo quản ở điều kiện 2-80C120-180 minutes. Then, the solution was centrifugedand supernatant was separated. Radioactivity of tới khi sử dụng.residue and supernatant was measured by - phức hợp 131I-ANA: ANA dưới dạng tinh khiếtscintillation counter. The result showed labeling ANA đánh dấu với đồng vị phóng xạ I-131 theo phươngactivity in residual-plastic tube ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá khả năng gắn của phức hợp 131I-ANA trên các vật liệu khác nhaukhớp cắn cho phép lùi nhiều hơn điểm phía dưới của TÀI LIỆU THAM KHẢOxương hàm dưới chẳng hạn như Pogonion. Kiểm 1. Bell WH Jacobs JD.Tridimensional planning forsoát mặt phẳng khớp cắn theo hướng xoay theo surgical orthdontic treatment of mandibular excess. Amchiều kim đồng hồ có thể làm thay đổi sự di chuyển orthod 1981;80:263-288 2. Wolford L, Chemello PD, Hilliard FW. Occlusalcủa phân đoạn gần của phẫu thuật lùi xương hàm plane alteration in orthognathic surgery. J Oral Maxillofacdưới, và điều này có thể làm tăng mức độ cải thiện Surg 1993;5730-740nét nhìn nghiêng. Mặc dù tỷ lệ tái phát là có ý nghĩa 3. Proffit WR, Phillips C, prewitt JW et al. Stabilitythống kê ở một số điểm mốc, tuy nhiên mức độ tái Arter surgical-orthodontic correction of skeletal class IIIphát khá nhỏ, vì thế hậu quả của sự tái phát dường malocclusion. Int j Adult Orthognath Surg 1991;6:71-80.như không đáng kể trong kết quả lâm sàng. 4. Satrom KD Sinclair PM, Wolford LM. The stability of KẾT LUẬN double jaw surgery: a comparison of rigid versus wire fixation. Am J Orthod Dentofacial Orthop 1991;99:550-563 Xoay mặt phẳng khớp cắn theo chiều kim đồng hồ 5. Bell WH, McBride KL. Correction of the long facetrong điều trị những trường hợp lệch lạc xương hàm syndrome by Le fort I osteotomy. A report on some newloại III có thể được xem như là một thủ thuật ổn định, technical modifications and treatment results. Oral Surgđặc biệt ở các vị trí theo chiều đứng của các điểm mốc oral Med oral Pathol 1977;44:493-520phía sau, hữu ích để chỉnh sửa loại mặt có mặt phẳng 6. Schenel SA, Eisenfeld j, Bell WH, et al. The longkhớp cắn thấp và khớp cắn hở, cải thiện thẩm mỹ mặt. face synndrome: vertical maxillary excess Am j orthod 1976;70:398-408 ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG GẮN CỦA PHỨC HỢP 131I-ANA TRÊN CÁC VẬT LIỆU KHÁC NHAU HỒ ANH SƠN, NGUYỄN VIẾT TRUNG Học viện Quân y TÓM TẮT thành ống mà không gắn với tế bào gây ảnh hưởng tới Chúng tôi cân nhắc lựa chọn hai loại ống nhựa kết quả nghiên cứu. Mặc dù đã tìm các nguồn tài liệu,hoặc thủy tinh dùng trong nghiên cứu kháng thể nhưng chúng tôi không tìm được hướng dẫn chi tiếtkháng nhân đánh dấu 131I (131I-ANA). Kháng thể này cách sử dụng loại vật liệu trong đánh giá khả năng gắnđược cho vào các ống nghiệm nhựa và thủy tinh với của phức hợp PX-MD in vitro dùng cho kháng thểlượng bằng nhau. Dung dịch đệm PBS được cho vào kháng nhân (ANA). Do vậy, chúng tôi tiến hành nghiêncác ống nghiệm và ủ trong tủ ấm 370C trong khoảng cứu này nhằm lựa chọn loại ống nghiệm phù hợp chothời gian 120-180 phút. Sau đó, dung dịch được ly các nghiên cứu đánh giá khả năng gắn phức hợp PX-tâm và tách riêng phần cặn và dịch nổi. Hoạt tính MD in vitro.phóng xạ của cặn và dịch nổi được đo bằng máy đếm PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUphóng xạ. Kết quả cho thấy hoạt tính phóng xạ của 1. Đối tượng nghiên cứukháng thể đánh dấu trong ống cặn-nhựa cao hơn - Ống nghiệm thủy tinhđáng kể so với ống thủy tinh. - Ống nghiệm nhựa Eppendorf SUMMARY 2. Hóa chất nghiên cứu In this study, selection of material for labeling ANA - Kháng thể kháng nhân: kháng thể kháng nhân 131( I-ANA) was considered between glass tube and (anti nuclear antibody, ANA) có bản chất là globulinplastic tube. Labeling ANA was added to serial of được tách chiết từ huyết tương bệnh nhân bị bệnh tựglass and plastic tubes in similar amount. PBS buffer miễn bởi Smith Henry (Công ty Dược AQP, Hoa Kỳ)was added to those tube and incubated in 370C within với nồng độ 1,65 mg/ml. Bảo quản ở điều kiện 2-80C120-180 minutes. Then, the solution was centrifugedand supernatant was separated. Radioactivity of tới khi sử dụng.residue and supernatant was measured by - phức hợp 131I-ANA: ANA dưới dạng tinh khiếtscintillation counter. The result showed labeling ANA đánh dấu với đồng vị phóng xạ I-131 theo phươngactivity in residual-plastic tube ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Khả năng gắn của phức hợp 131I-ANA Phức hợp 131I-ANA trên vật liệu Kháng thể kháng nhân Que thử Chromatography strip CPM trong ống nhựa EppendorfGợi ý tài liệu liên quan:
-
Viêm gan tự miễn: Báo cáo ca bệnh và tổng quan y văn
8 trang 16 0 0 -
Vai trò của xét nghiệm tìm kháng thể kháng nhân (ANA) trong chẩn đoán bệnh lupus ban đỏ hệ thống
6 trang 11 0 0 -
8 trang 10 0 0
-
6 trang 9 0 0
-
Một số tự kháng thể và mối liên quan với lâm sàng trong bệnh xơ cứng bì khu trú
5 trang 9 0 0 -
5 trang 9 0 0
-
5 trang 7 0 0
-
5 trang 7 0 0
-
Nhân một trường hợp viêm phổi tự miễn dạng đông đặc
4 trang 7 0 0 -
4 trang 6 0 0