Đánh giá tỷ lệ sót bướu trong cắt đốt nội soi bướu bàng quang chưa xâm lấn cơ
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 483.23 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung của bài viết trình bày về ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ, xácđịnh tỉlệsót bướu trong cắtđốt nội soi bướu bàng quang chưa xâm lấn cơbằng phương pháp cắtđốt nội soi lại sớm vàđánh giá các yếu tốnguy cơliên quanđến sót bướu sau cắtđốt nội soi bướu bàng quang chưa xâm lấn cơ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỷ lệ sót bướu trong cắt đốt nội soi bướu bàng quang chưa xâm lấn cơYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁTỶLỆSÓTBƯỚUTRONGCẮTĐỐTNỘISOIBƯỚUBÀNGQUANGCHƯAXÂMLẤNCƠPhanĐứcHữu*,ĐàoQuangOánh**TÓMTẮTĐặt vấn đề: Ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ có tỉ lệ đáng kể còn sót bướu sau cắt đốt nội soi(CĐNS).Hơnnữa,cótừ4‐25%chẩnđoánsaigiaiđoạnởcắtđốtnộisoilầnđầu,điềunàynóilênrằngcắtđốtnộisoiduynhấtmộtlầntrongđiềutrịbướubàngquangchưaxâmlấncơthườnglàchưađủvàcầnphảicắtđốtnộisoilạisớm.Mục tiêu: Xácđịnhtỉlệsótbướutrongcắtđốtnộisoibướubàngquangchưaxâmlấncơbằngphươngphápcắtđốtnộisoilạisớmvàđánhgiácácyếutốnguycơliênquanđếnsótbướusaucắtđốtnộisoibướubàngquangchưaxâmlấncơ.Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứuhàngloạtcáctrườnghợplâmsàng.Tiêuchuẩnchọnbệnh:cáctrườnghợpbướubàngquangchưaxâmlấncơ(Ta,T1)đượcchẩnđoánquacắtđốtnộisoilầnđầutạiBVBìnhDântrongthờigiantừ01/2012đếntháng08/2013.Tiêuchuẩnloạitrừ:cáctrườnghợpkhônghợptác,chảymáunhiều,córốiloạnđôngmáukèmtheo.HẹnCĐNSlạitrongvòng4‐6tuần.Theodõi:ghinhậncácyếutốnhư:kíchthước,sốlượng,vịtríbướu,dạngđạithể,giaiđoạnT,độbiệthóa,cóhaykhôngcólớpcơtrongmẫubệnhphẩm,thờigiancắtđốinộisoilầnđầuvàkhoảngthờigiangiữa2lầnnộisoi.Phântíchxemnhữngyếutốnàoliênhệđếnsựkiệnsótbướusaucắtđốtlầnđầu.Kếtquảvàbànluận:có36trườnghợp(TH)gồm30namvà6nữthỏatiêuchuẩnchọnmẫu,đượcđưavàonghiêncứu.Có8THsótbướu(22,2%),gồm6/30TH(20%)ởbệnhnhânnamvà2/6(33,3%)ởbệnhnhânnữ..Trong8THsótbướu,có1THTavà7THT1.Có5THchẩnđoánlạigiaiđoạn(13,8%),trongđó1THTachuyểnthànhT1và4THT1chuyểnthànhT2.Cácyếutố:vịtrí,kíchthước,vàdạngđạithểcủabướukhôngliênquanđếnsótbướu.Cácyếutốliênquanđếnsótbướulà:sốlượngbướu(≥2bướu),giaiđoạnT1,độbiệthóamôhọckém(G3)vàkhôngcólớpcơtrongmẫumôCĐNSlầnđầu.Kếtluận:Phẫuthuậtviênnêntiếnhànhcắtđốtnộisoilạisớm,đặcbiệtlàkhicócácyếutốnguycơliênquanđếnsótbướunhư:sốlượngtừ2bướutrởlên,giaiđoạnT1,độbiệthóakémvàkhôngcócơtrongmẫubệnhphẩmcắtđốtnộisoi..Từkhóa:bướubàngquangchưaxâmlấncơ,sótbướu,yếutốnguycơABSTRACTASSESSMENTRESIDUALTUMORSAFTERTRANSURETHRALENDOSCOPICRESECTIONOFNON‐MUSCLEINVASIVEBLADDERTUMORSPhanDucHuu,DaoQuangOanh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1–2014:39‐44Introduction: Significant percentage of residual tumors has been revealed after transurethral resection(TUR)ofnon‐muscleinvasivebladdertumors(BT).Moreover,thereare4‐25%misdiagnosedcasesafterthefirstTUR‐BT.ThissuggeststhatthesecondendoscopiclookorreTUR‐BThastobeperformedsoon..Objectives: Determine the percentage of residual tumors and evaluate related factors based on early*BVCủChi **BệnhViệnBìnhDânTácgiảliênlạc:Ths.BsPhanĐứcHữu ĐT:01664724116 Email:phanduchuu83@gmail.comNiệuKhoa39NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014endoscopicrevisionafterTURofnon‐muscleinvasivebladdertumors.Patients – Methods: Descriptive, serial clinical cases, cross‐sectional study. All cases of non‐muscleinvasivebladdertumorsrealizedatUrologyDepartment,BinhDanHospitalduringtheperiodfrom01/2012to08/2013, and submitted to early endoscopic revision in 4‐6 weeks after the first TUR‐BT were included.Recognitionoffactorssuchas:size,number,location,macroscopicapperanceoftumors,Tstage,grade,whetheror not the presence of mucle in the pathologic specimen, duration‐time of the first TUR‐BT and time intervalbetweenthetwoendoscopicmanagements.Analysetofindrelatedriskfactorsofresidualtumors.Results:Totally36cases,including30menand6women.In8cases(1Taand7T1)ofresidualtumors(22.2%),thereare6/30(20%)casesinmaleand2/6(33.3%)casesinfemalepatients.Thereare5re‐stagedcases(13.8%),inwhich1caseTatoT1and4casesT1toT2.Factors:location,size,andmacroscopicappearancearenotriskfactorsofresidualtumors.Riskfactorsare:numberoftumors(≥2),T1stage,poorlydifferentiatedgrade(G3)andtheabsenceofmuscleinthepathologicspecimen.Conclusions: ThesurgeonshouldproceedwithearlyreTUR‐BT,especiallywhenthereareriskfactorsofresidualtumors.Keywords:non‐muscleinvasivebladdertumor,residualtumor,riskfactorscơ”vớicácmụctiêusau:ĐẶTVẤNĐỀUngthưbàngquangchưaxâmlấncơđượcđiều trị bằng cắt đốt nội ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá tỷ lệ sót bướu trong cắt đốt nội soi bướu bàng quang chưa xâm lấn cơYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014NghiêncứuYhọcĐÁNHGIÁTỶLỆSÓTBƯỚUTRONGCẮTĐỐTNỘISOIBƯỚUBÀNGQUANGCHƯAXÂMLẤNCƠPhanĐứcHữu*,ĐàoQuangOánh**TÓMTẮTĐặt vấn đề: Ung thư bàng quang chưa xâm lấn cơ có tỉ lệ đáng kể còn sót bướu sau cắt đốt nội soi(CĐNS).Hơnnữa,cótừ4‐25%chẩnđoánsaigiaiđoạnởcắtđốtnộisoilầnđầu,điềunàynóilênrằngcắtđốtnộisoiduynhấtmộtlầntrongđiềutrịbướubàngquangchưaxâmlấncơthườnglàchưađủvàcầnphảicắtđốtnộisoilạisớm.Mục tiêu: Xácđịnhtỉlệsótbướutrongcắtđốtnộisoibướubàngquangchưaxâmlấncơbằngphươngphápcắtđốtnộisoilạisớmvàđánhgiácácyếutốnguycơliênquanđếnsótbướusaucắtđốtnộisoibướubàngquangchưaxâmlấncơ.Đối tượng và Phương pháp nghiên cứu: Nghiêncứuhàngloạtcáctrườnghợplâmsàng.Tiêuchuẩnchọnbệnh:cáctrườnghợpbướubàngquangchưaxâmlấncơ(Ta,T1)đượcchẩnđoánquacắtđốtnộisoilầnđầutạiBVBìnhDântrongthờigiantừ01/2012đếntháng08/2013.Tiêuchuẩnloạitrừ:cáctrườnghợpkhônghợptác,chảymáunhiều,córốiloạnđôngmáukèmtheo.HẹnCĐNSlạitrongvòng4‐6tuần.Theodõi:ghinhậncácyếutốnhư:kíchthước,sốlượng,vịtríbướu,dạngđạithể,giaiđoạnT,độbiệthóa,cóhaykhôngcólớpcơtrongmẫubệnhphẩm,thờigiancắtđốinộisoilầnđầuvàkhoảngthờigiangiữa2lầnnộisoi.Phântíchxemnhữngyếutốnàoliênhệđếnsựkiệnsótbướusaucắtđốtlầnđầu.Kếtquảvàbànluận:có36trườnghợp(TH)gồm30namvà6nữthỏatiêuchuẩnchọnmẫu,đượcđưavàonghiêncứu.Có8THsótbướu(22,2%),gồm6/30TH(20%)ởbệnhnhânnamvà2/6(33,3%)ởbệnhnhânnữ..Trong8THsótbướu,có1THTavà7THT1.Có5THchẩnđoánlạigiaiđoạn(13,8%),trongđó1THTachuyểnthànhT1và4THT1chuyểnthànhT2.Cácyếutố:vịtrí,kíchthước,vàdạngđạithểcủabướukhôngliênquanđếnsótbướu.Cácyếutốliênquanđếnsótbướulà:sốlượngbướu(≥2bướu),giaiđoạnT1,độbiệthóamôhọckém(G3)vàkhôngcólớpcơtrongmẫumôCĐNSlầnđầu.Kếtluận:Phẫuthuậtviênnêntiếnhànhcắtđốtnộisoilạisớm,đặcbiệtlàkhicócácyếutốnguycơliênquanđếnsótbướunhư:sốlượngtừ2bướutrởlên,giaiđoạnT1,độbiệthóakémvàkhôngcócơtrongmẫubệnhphẩmcắtđốtnộisoi..Từkhóa:bướubàngquangchưaxâmlấncơ,sótbướu,yếutốnguycơABSTRACTASSESSMENTRESIDUALTUMORSAFTERTRANSURETHRALENDOSCOPICRESECTIONOFNON‐MUSCLEINVASIVEBLADDERTUMORSPhanDucHuu,DaoQuangOanh*YHocTP.HoChiMinh*Vol.18‐SupplementofNo1–2014:39‐44Introduction: Significant percentage of residual tumors has been revealed after transurethral resection(TUR)ofnon‐muscleinvasivebladdertumors(BT).Moreover,thereare4‐25%misdiagnosedcasesafterthefirstTUR‐BT.ThissuggeststhatthesecondendoscopiclookorreTUR‐BThastobeperformedsoon..Objectives: Determine the percentage of residual tumors and evaluate related factors based on early*BVCủChi **BệnhViệnBìnhDânTácgiảliênlạc:Ths.BsPhanĐứcHữu ĐT:01664724116 Email:phanduchuu83@gmail.comNiệuKhoa39NghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập18*PhụbảncủaSố1*2014endoscopicrevisionafterTURofnon‐muscleinvasivebladdertumors.Patients – Methods: Descriptive, serial clinical cases, cross‐sectional study. All cases of non‐muscleinvasivebladdertumorsrealizedatUrologyDepartment,BinhDanHospitalduringtheperiodfrom01/2012to08/2013, and submitted to early endoscopic revision in 4‐6 weeks after the first TUR‐BT were included.Recognitionoffactorssuchas:size,number,location,macroscopicapperanceoftumors,Tstage,grade,whetheror not the presence of mucle in the pathologic specimen, duration‐time of the first TUR‐BT and time intervalbetweenthetwoendoscopicmanagements.Analysetofindrelatedriskfactorsofresidualtumors.Results:Totally36cases,including30menand6women.In8cases(1Taand7T1)ofresidualtumors(22.2%),thereare6/30(20%)casesinmaleand2/6(33.3%)casesinfemalepatients.Thereare5re‐stagedcases(13.8%),inwhich1caseTatoT1and4casesT1toT2.Factors:location,size,andmacroscopicappearancearenotriskfactorsofresidualtumors.Riskfactorsare:numberoftumors(≥2),T1stage,poorlydifferentiatedgrade(G3)andtheabsenceofmuscleinthepathologicspecimen.Conclusions: ThesurgeonshouldproceedwithearlyreTUR‐BT,especiallywhenthereareriskfactorsofresidualtumors.Keywords:non‐muscleinvasivebladdertumor,residualtumor,riskfactorscơ”vớicácmụctiêusau:ĐẶTVẤNĐỀUngthưbàngquangchưaxâmlấncơđượcđiều trị bằng cắt đốt nội ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Bài viết Bướu bàng quang Bướu bàng quang chưa xâm lấn cơ Cắt đốt nội soi Tỷ lệ sót bướu Cắt đốt nội soi bướu bàng quangGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giá trị laser thulium trong điều trị ngoại khoa tăng sinh lành tính tuyến tiền liệt
7 trang 15 0 0 -
Nghiên cứu ứng dụng kỹ thuật mổ cắt đốt nội soi điều trị u phì đại lành tính tuyến tiền liệt
6 trang 12 0 0 -
6 trang 10 0 0
-
7 trang 10 0 0
-
6 trang 9 0 0
-
10 trang 9 0 0
-
8 trang 8 0 0
-
6 trang 8 0 0
-
Nhận xét tình hình chẩn đoán ung thư bàng quang không xâm lấn cơ ở Việt Nam hiện nay
4 trang 8 0 0 -
Đánh giá kết quả sớm phương pháp bóc nhân tuyến tiền liệt bằng Laser Holmium tại Bệnh viện Bình Dân
6 trang 8 0 0