Đề cương môn kháng sinh
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề cương môn kháng sinh Đề cương môn kháng sinhCâu 1: Định nghĩa kháng sinh, đơn vị kháng sinh, phân loại kháng sinh a) Định nghĩa kháng sinh : Kháng sinh là những sản phẩm trao đổi chất tự nhiên được các vi sinh vật tạo ra, có tác dụng ức chế phát triển hoặc tiêu diệt chọn lọc đối với các vi sinh vật khác Mở rộng: kháng sinh là tất cả các chất có nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp có tác dụng ức chế hoặc tiêu diệt chọn lọc đối với các vi sinh vật nhiễm sinh, đồng thời không có tác dụng hoặc tác dụng yếu lên người, động vật hoặc thực vật bằng con đường cung cấp chung. b) Đơn vị kháng sinh Đơn vị kháng sinh là lượng kháng sinh tối thiểu hòa tan trong 1 thể tích môi trường xác định có tác dụng ức chế hay tiêu diệt vi sinh vật kiểm định Mỗi k/sinh có đ/vị h/tính s/học riêng: + Đ/vị hoạt lực của penicillin là lượng penicillin ít nhất h/tan vào 50ml canh thang có t/dụng ức chế sự ptriển của Staphylococcus aureus 209p. + Đ/vị hoạt lực of streptomycin là lượng streptomycin ít nhất h/tan trong 1ml canh thang có t/dụng ức chế sự ptr của E.coli c) Phân loại kháng sinh Có thể phân loại dựa vào phổ tác dụng, cơ chế t/dụng, p /loại theo ng/gốc, con đường sinh tổng hợp hay c/trúc hóa học. Nhưng p/loại theo c/trúc hóa học là khoa học nhất. P/loại theo c/trúc hóa học: có 9 nhóm k/sinh chính 1. Các kháng sinh cacbonhydrat: Các saccarid thuần nhất : nojirimycin Các aminoglycosid : streptomycin Các ortozomycin : everninomycin Các N-glycosid : streptotrycin Các glycopeptit : vancomycin 2. Các lacton macrocylic: Các kháng sinh macrolid : erythromycin Các kháng sinh polyen : nystatin Các anzamycin : rifamycin Các macrotetrolid : tetranactin 3. Các kháng sinh quinon và dẫn xuất: Các tetracycline : tetracyclin Các antracyclin :adriamycin Các naftoquinon : actinorodin Các benzoquinon : mitomycin 4. Các kháng sinh peptit và axitamin: Các dẫn chất axit-amin : cycloserin Các kháng sinh β- lactam : Penicillin Các kháng sinh peptit : bacitracin Các cromopeptit : actinomycin Các depsipeptit : valinomycin Các peptit tạo kelat : bleomycin 5. Các kháng sinh dị vòng chứa nito: Các kháng sinh nucleozid : polyoxin 6. Các kháng sinh dị vòng chứa oxy: Kháng sinh polyete : monenzin 7. Các kháng sinh mạch vòng no: Các chất dẫn alcan : cycloheximid Kháng sinh steroid : axit fuzidic 8. Các kháng sinh chứa nhân thơm: Các dẫn chất benzene Các chất nhân thơm ngưng tụ Các ete thơm 9. Các kháng sinh mạch thẳng: Các chất chứa P : phosphomycinCâu 2: Các phương pháp phân lập vi sinh vật sinh tổng hợp kháng sinhNguyên lý chung: từ các nguồn cơ chất khác nhau( đất , nước, chất thải, bùn,cát..) tiến hành nghiền nhỏ , pha loãng mẫu và cấy vào các môi trường nuôi cấychọn lọc rồi ủ cho phát triển trên nhiệt độ thích hợp, sau đó thuần khiết chủngmới tiến hành phân lập 1. Phương pháp cấy dịch truyền đất lên bề mặt thạch - Cân chính xác 1 lượng đất (1-2 g, đất trồng trọt thường đc lấy độ sâu 10-15 cm) vào cối sứ rồi cho vào 1 lượng nước vô trùng, nghiền nhỏ. Dùng nước vô trùng rồi pha loãng thành các độ pha loãng thích hợp (10-4– - 10-6 ) - Nhỏ dung dịch đã pha loãng lên b/mặt thạch mtr dinh dưỡng trong hộp petri rồi gạt nhẹ cho phân tán đều. - Ủ trong tủ ấm ở nhiệt độ thích hợp (28 – 320C) cho ptriển 5-7 ngày, xuất hiện các khuẩn lạc riêng rẽ. - Cấy tách khuẩn lạc trên thạch nghiêng để thuần khiết hóa, sau đó nuôi cấy rồi thử hoạt tính k/sinh của các chủng mới đc phân lập 2. Phương pháp cấy đất trực tiếp lên bề mặt thạch chứa sẵn vi sinh vật kiểm định Đem gieo cấy trực tiếp các “ hạt ’’ đất lên bề mặt thạch trong hộp Petri có mtr dinh dưỡng chứa sẵn vsv kiểm định, để tủ ấm 24-48h rồi mang ra quan sát. Nếu xung quanh khuẩn lạc ptr từ đất xuất hiện vòng vô khuẩn ta x/định đc trong “ hạt ” đất đó có vsv tạo ra k/sinh tiêu diệt đc vsv kiểm định. Từ khuẩn lạc đó tiến hành phân lập thu đc vsv sinh tổng hợp k/sinh 3. Phương pháp làm giàu đất Đất trc khi đc phân lập đc cho vào cơi thủy tinh, giữ độ ẩm xác định, thỉnh thoảng cho ít vsv kiểm định vào rồi trộn đều. Ủ trong tủ ấm 1 t/gian rồi đem ra phân lập theo 1 trong các pp nêu trên. Bằng cách này ta thu đc vsv đối kháng vsv kiếm định dù lúc đầu vsv đối kháng có rất ít trong đất 4. Phương pháp bổ sung kháng sinh vào môi trường Để phân lập xạ khuẩn ta có thể cho thêm kháng sinh chống nấm & VK vào mt phân lập vs nồng độ từ 5-25µg/ml.Các k/sinh thg dùng như: tetracylin, neomycin ,penicillin Nồng độ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
môn kháng sinh thuốc kháng sinh giáo trình y học y học thực hành kiến thức y học chuyên ngành y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan về việc sử dụng Astaxanthin trong nuôi trồng thủy sản
10 trang 255 0 0 -
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
GIÁO TRÌNH phân loại THUỐC THỬ HỮU CƠ
290 trang 125 0 0 -
5 trang 114 0 0
-
Phương pháp luận trong nghiên cứu khoa học y học - PGS. TS Đỗ Hàm
92 trang 109 0 0 -
4 trang 107 0 0
-
Đề tài: SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHÔI NGƯỜI
33 trang 94 0 0 -
4 trang 84 0 0
-
Sai lầm trong ăn uống đang phổ biến ở người Việt
5 trang 76 0 0 -
Một số bài tập trắc nghiệm về Vi sinh vật: Phần 1
89 trang 75 0 0 -
Khảo sát sự hài lòng của học viên đào tạo theo nhu cầu tại Bệnh viện Phụ sản Hà Nội năm 2021 – 2022
5 trang 65 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Những bí quyết chữa bệnh từ đậu phụ
5 trang 48 0 0 -
Kiến thức y học - Sức khỏe quý hơn vàng: Phần 1
177 trang 47 0 0 -
Giáo trình Môđun: Xác định thuốc kháng sinh bình thường
67 trang 47 0 0 -
Bài giảng bộ môn Dược lý: Thuốc kháng sinh
104 trang 45 0 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Nước ép quả: Nguồn dinh dưỡng cần thiết cho nhân viên văn phòng
3 trang 42 0 0 -
Câu hỏi trắc nghiệm: Chuyển hóa muối nước
11 trang 41 0 0