ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH & CĐ MÔN VẬT LÍ ĐỀ SỐ 17
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 198.84 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu đề ôn tập thi đh & cđ môn vật lí đề số 17, tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH & CĐ MÔN VẬT LÍ ĐỀ SỐ 17 ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH & CĐ MÔN VẬT LÍ ĐỀ SỐ 17I – PHẦN CÂU HỎI BẮT BUỘC :Còn câu 29 và câu 32 chưa sửa1. – Chọn câu phát biểu chính xác nhất . A. Con lắc lò xo dao động điều hòa giữa hai điểm A, B phương trình chuyển động, vận tốc và gia tốc là những hàm số tuần hoàn cùng chu kỳ. B. Một con lắc lò xo đang dao động, trong quá trình đi từ vị trí biên dương qua vị trí cân bằng để tới biên độ âm thì vận tốc của vật có độ lớn tăng. C. Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng, trong hai lần liên tiếp con lắc đi ngang vị trí cân bằng thì động năng bằng nhau, động lượng bằng nhau. D. Một bàn cân đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, trên bàn cân có đặt một vật nhỏ cùng dao động theo bàn cân. Vật sẽ tác dụng lên bàn cân một lực nén nhỏ nhất tại vị trí khi bàn cân xuống ngang qua vị trí cân bằng.2. – Trong khi làm thí nghiệm dùng con lắc đơn để đo gia tốc trọng lực, nếu thấy g có giá trị nhỏ hơn lí thuyết, thì có thể là do : A. Quả cầu treo vào con lắc có khối lượng quá lớn. B. Biên độ có giảm đi trong khi con lắc dao động. C. Đếm sai số lần dao động, n dao động bị đếm nhầm thành (n + 1) dao động. D. Trong khi đo chiều dài con lắc chỉ quan tâm tới chiều dài của dây treo mà không tính tới bán kính quả cầu.3. – Hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì bin độ dao động tổng hợp tại một điểm đạt cực đại khi hiệu đường đi đến hai nguồn sóng l à : A. Một số nguyên lần nửa bước sóng. B. Một số nguyên chẵn lần bước sóng. C. Một số nguyên lần bước sóng. Một số lẻ lần bước sóng. D.4. – Trong hiện tượng giao thoa cơ học, các điểm đứng yên thì : A. Cách đều hai nguồn. B. Ở trên những hyperbol nhận hai nguồn làm hai tiêu điểm. C. Có hiệu số khoảng cách đến hai nguồn là bội số lẻ của bước sóng. D. Có hiệu số khoảng cách đến hai nguồn là bội số chẵn của bước sóng.5. – Một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 110V được áp vào giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp RLC. Nhận định các yếu tố : I) Tần số dòng điện f. Điện trở R. II) III) Độ tự cảm L. IV) Điện dung C. Công suất trung bình tiêu thụ bởi đoạn mạch phụ thuộc : A. I + II + III + IV B. II + III + IV C. I + II D. III + IV6. – Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, tốc độ quay của rôto bằng n vòng/phút thì tần số dòng điện xoay chiều do máy tạo ra : 60n A. f 60np B. f p 60 p np C. f f D. n 607. – Điều nào sau đây là không chính xác ? A. Cường độ dòng điện qua cuộn dây tỉ lệ nghịch với số vòng dây. B. Lõi thép của máy biến thế ghép bằng những lá thép kỷ thuật (thép silic) cách điện để tránh dòng Fucô và hiện tượng từ trễ. C. Tần số suất điện động ở cuộn sơ cấp và ở cuộn thứ cấp là bằng nhau. D. Máy hàn điện thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp ít hơn số vòng dây ở cuộn sơ cấp.8. – Khi có sự cộng hưởng điện từ trong một mạch dao động không lí tưởng thì : A. sự tiêu hao năng lượng trong mạch là lớn nhất. B. sự tiêu hao năng lượng trong mạch là nhỏ nhất. C. sự tiêu hao năng lượng trong mạch ở mức trung bình. D. không có sự tiêu hao năng lượng trong mạch.9. – Điều nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ : Sóng điện từ truyền được trong chất cách điện . A. B. Sóng điện từ có bản chất như ánh sáng. C. Sóng điện từ bị phản chiếu trên các mặt phẳng kim loại. D. Sóng điện từ có mang điện tích.10. – Khi nói về của hiện tượng giao thoa ánh sáng, nhận định nào sau đây là sai ? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để đo chính xác bước sóng ánh sáng. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại. C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để đo chính xác chiết suất của bản mỏng song song. D. Hiện tượng giao thoa khẳng định ánh sáng có bản chất sóng.11. – Chọn câu phát biểu đúng. Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là : A. quang phổ liên tục. B. quang phổ hấp thụ. C. quang phổ phát xạ. D. Một loại quang phổ khác.12. – Chỉ ra câu khẳng định sai. A. Phôtôn có động lượng. B. Phôtôn có khối lượng. C. Phôtôn có năng lượng. Phôtôn có kích thước xác định. D.13. – Chọn phát biểu chính xác. 1 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH & CĐ MÔN VẬT LÍ ĐỀ SỐ 17 ĐỀ ÔN TẬP THI ĐH & CĐ MÔN VẬT LÍ ĐỀ SỐ 17I – PHẦN CÂU HỎI BẮT BUỘC :Còn câu 29 và câu 32 chưa sửa1. – Chọn câu phát biểu chính xác nhất . A. Con lắc lò xo dao động điều hòa giữa hai điểm A, B phương trình chuyển động, vận tốc và gia tốc là những hàm số tuần hoàn cùng chu kỳ. B. Một con lắc lò xo đang dao động, trong quá trình đi từ vị trí biên dương qua vị trí cân bằng để tới biên độ âm thì vận tốc của vật có độ lớn tăng. C. Con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng, trong hai lần liên tiếp con lắc đi ngang vị trí cân bằng thì động năng bằng nhau, động lượng bằng nhau. D. Một bàn cân đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, trên bàn cân có đặt một vật nhỏ cùng dao động theo bàn cân. Vật sẽ tác dụng lên bàn cân một lực nén nhỏ nhất tại vị trí khi bàn cân xuống ngang qua vị trí cân bằng.2. – Trong khi làm thí nghiệm dùng con lắc đơn để đo gia tốc trọng lực, nếu thấy g có giá trị nhỏ hơn lí thuyết, thì có thể là do : A. Quả cầu treo vào con lắc có khối lượng quá lớn. B. Biên độ có giảm đi trong khi con lắc dao động. C. Đếm sai số lần dao động, n dao động bị đếm nhầm thành (n + 1) dao động. D. Trong khi đo chiều dài con lắc chỉ quan tâm tới chiều dài của dây treo mà không tính tới bán kính quả cầu.3. – Hai sóng kết hợp khi gặp nhau thì bin độ dao động tổng hợp tại một điểm đạt cực đại khi hiệu đường đi đến hai nguồn sóng l à : A. Một số nguyên lần nửa bước sóng. B. Một số nguyên chẵn lần bước sóng. C. Một số nguyên lần bước sóng. Một số lẻ lần bước sóng. D.4. – Trong hiện tượng giao thoa cơ học, các điểm đứng yên thì : A. Cách đều hai nguồn. B. Ở trên những hyperbol nhận hai nguồn làm hai tiêu điểm. C. Có hiệu số khoảng cách đến hai nguồn là bội số lẻ của bước sóng. D. Có hiệu số khoảng cách đến hai nguồn là bội số chẵn của bước sóng.5. – Một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi 110V được áp vào giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp RLC. Nhận định các yếu tố : I) Tần số dòng điện f. Điện trở R. II) III) Độ tự cảm L. IV) Điện dung C. Công suất trung bình tiêu thụ bởi đoạn mạch phụ thuộc : A. I + II + III + IV B. II + III + IV C. I + II D. III + IV6. – Máy phát điện xoay chiều một pha có p cặp cực, tốc độ quay của rôto bằng n vòng/phút thì tần số dòng điện xoay chiều do máy tạo ra : 60n A. f 60np B. f p 60 p np C. f f D. n 607. – Điều nào sau đây là không chính xác ? A. Cường độ dòng điện qua cuộn dây tỉ lệ nghịch với số vòng dây. B. Lõi thép của máy biến thế ghép bằng những lá thép kỷ thuật (thép silic) cách điện để tránh dòng Fucô và hiện tượng từ trễ. C. Tần số suất điện động ở cuộn sơ cấp và ở cuộn thứ cấp là bằng nhau. D. Máy hàn điện thì số vòng dây ở cuộn thứ cấp ít hơn số vòng dây ở cuộn sơ cấp.8. – Khi có sự cộng hưởng điện từ trong một mạch dao động không lí tưởng thì : A. sự tiêu hao năng lượng trong mạch là lớn nhất. B. sự tiêu hao năng lượng trong mạch là nhỏ nhất. C. sự tiêu hao năng lượng trong mạch ở mức trung bình. D. không có sự tiêu hao năng lượng trong mạch.9. – Điều nào sau đây sai khi nói về sóng điện từ : Sóng điện từ truyền được trong chất cách điện . A. B. Sóng điện từ có bản chất như ánh sáng. C. Sóng điện từ bị phản chiếu trên các mặt phẳng kim loại. D. Sóng điện từ có mang điện tích.10. – Khi nói về của hiện tượng giao thoa ánh sáng, nhận định nào sau đây là sai ? A. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để đo chính xác bước sóng ánh sáng. B. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để kiểm tra vết nứt trên bề mặt kim loại. C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng được ứng dụng để đo chính xác chiết suất của bản mỏng song song. D. Hiện tượng giao thoa khẳng định ánh sáng có bản chất sóng.11. – Chọn câu phát biểu đúng. Quang phổ Mặt Trời được máy quang phổ ghi được là : A. quang phổ liên tục. B. quang phổ hấp thụ. C. quang phổ phát xạ. D. Một loại quang phổ khác.12. – Chỉ ra câu khẳng định sai. A. Phôtôn có động lượng. B. Phôtôn có khối lượng. C. Phôtôn có năng lượng. Phôtôn có kích thước xác định. D.13. – Chọn phát biểu chính xác. 1 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
tài liệu luyện thi đại học môn vật lí đề cương ôn thi đại học môn vật lí cấu trúc đề thi đại học môn vật lí bài tập vật lí đề thi thử đại học vật líTài liệu liên quan:
-
Thiết lập thang đo đánh giá kĩ năng dạy bài tập của sinh viên cuối khóa ngành cử nhân sư phạm vật lí
7 trang 70 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 37 0 0 -
Phương pháp ôn luyện thi THPT Quốc gia theo chuyên đề môn Vật lí: Phần 2
160 trang 26 0 0 -
Tập 1 Vật lí - Bài tập lí thuyết
303 trang 25 0 0 -
Bài tập thấu kính (Lý thuyết + Bài tập)
23 trang 23 0 0 -
Bài tập Chủ đề 2: Các lực cơ học
12 trang 21 0 0 -
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG SỐ 4 MÔN: VẬT LÍ
5 trang 21 0 0 -
2 trang 21 0 0
-
Sử dụng bài tập thí nghiệm trong dạy học vật lí ở trường trung học phổ thông
8 trang 21 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2010 môn: Vật lí - Mã đề thi 586
5 trang 20 0 0