Đề thi khảo sát môn Vật lí lớp 10 năm 2018-2019 lần 3 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đề thi khảo sát môn Vật lí lớp 10 năm 2018-2019 lần 3 - THPT Nguyễn Viết Xuân - Mã đề 302SỞ GD&DT VĨNH PHÚCTRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂNMÃ ĐỀ: 302(Đề thi gồm 4 trang)ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3Năm học 2018 - 2019Môn: Vật Lý 10Thời gian làm bài: 50 phút(không kể thời gian giao đề)Họ và tên thí sinh:....................................................... SBD...................Câu 1: Chuyển động thẳng đều là chuyển động thẳng trong đóA. tọa độ không đổi theo thời gian.B. vận tốc có độ lớn không đổi theo thời gian.C. độ dời có độ lớn không đổi theo thời gian.D. quãng đường đi được không đổi theo thời gian.Câu 2: Công suất được xác định bằng:A. công thực hiện đươc trên một đơn vị chiều dàiD giá trị công thực hiện được .B. công thực hiện trong một đơn vị thời gianC. tích của công và thời gian thực hiện côngCâu 3: Điều nào sau đây đúng khi nói về chất điểm ?A. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ .B. Chất điểm là những vật có kích thước lớn.C. Chất điểm là những vật có kích thước rất nhỏ so với chiều dài quỹ đạo của chuyển động.D. Chất điểm là những vật có kích thước nhỏ .Câu 4: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc với chu kỳ T và giữa tốc độ góc với tần số f trongchuyển động tròn đều là:2222; A. 2 .T ; . B. .C. 2.T ; 2. f . D. ; 2. f .fTTfCâu 5: Với các quy ước thông thường trong SGK, gia tốc rơi tự do của một vật ở gần mặt đất được tínhbởi công thứcGMmGMGMGMmA. g 2B. g C. g D. g 22(R h)(R h) 2RRCâu 6: Hai lực F1 = F2 hợp với nhau một góc . Hợp lực của chúng có độ lớn:A. F = 2F1cos / 2 B. F= 2F1Cos C. F = F1+F2D. F= F1-F2Câu 7: Lực ma sát trượt không phụ thuộc vào những yếu tố nào?A. Điều kiện về bề mặt.B. Diện tích tiếp xúc và vận tốc của vật.C. Bản chất của vật.D. Áp lực lên mặt tiếp xúc.Câu 8: Phải treo một vật có khối lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo nhẹ có độ cứng k = 100 N/m để lòxo giãn ra được 5 cm ? Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2.A. 500 g.B. 2 kg.C. 200 g.D. 5 kg.Câu 9: Cơ năng là đại lượng:A. Vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.B. Vô hướng, luôn dương.C. Véc tơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.D. Véc tơ cùng hướng với véc tơ vận tốc.Câu 10: Chọn phát biểu sai. Treo một vật bằng một sợi dây mảnh. Khi vật cân bằng thìA. dây treo trùng với trục đối xứng của vật.B. điểm treo và trọng tâm của vật nằm trên một đường thẳng đứng.C. dây treo có phương qua trọng tâm của vật.D. lực căng của dây treo cân bằng với trọng lực của vật.Câu 11: Chỉ ra câu sai.A. Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi.Trang 1/4 - Mã đề thi 302B. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằngnhau thì bằng nhau.C. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian.D. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơvận tốc.Câu 12: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đíchnào kể sau đây?A. Cho nước mưa thoát dễ dàng.B. Tăng lực ma sát để khỏi trượtC. Tạo lực hướng tâm để xe chuyển hướngD. Giới hạn vận tốc của xeCâu 13: Một xe tải lần lượt chở các vật liệu thép lá, gỗ, vải với trọng lượng bằng nhau. Chọn câu trả lờiđúng trong các câu sauA. Vì gỗ có sức nặng vừa phải nên xe chở gỗ có độ vững vàng cao nhất.B. Khi xe chở vải thì trạng thái cân bằng của xe vững vàng nhất vì vải rất nhẹ.C. Khi xe chở thép lá thì trọng tâm thấp nhất, trạng thái cân bằng của xe vững nhất.D. Khi xe chở thép lá thì kém vững nhất vì thép quá nặng.Câu 14: Trong các câu sau đây câu nào là sai? Động năng của vật không đổi khi vậtA. chuyển động thẳng đều.B. chuyển động với gia tốc không đổi.C. chuyển động cong đều.D. chuyển động tròn đều.Câu 15: Một ngẫu lực có độ lớn 5N, giá hai lực cách nhau 10cm. Momen của ngẫu lực bằngA. 0,5 Nm.B. 1,0 Nm.C. 5,0 Nm.D. 2,5 Nm.Câu 16: Tác dụng làm quay của một lực lên một vật rắn là không đổi khiA. lực quay quanh điểm đặt trong mặt phẳng song song với trục.B. giá của lực tịnh tiến trong mặt phẳng vuông góc với trục quay.C. Lực đó trượt trên giá của nó.D. Giá của lực quay góc 90°.Câu 17: Xe A khối lượng 500kg chạy với vận tốc 60km/h, xe B khối lượng 2000kg chạy với vận tốc30km/h. Động năng xe A có giá trị bằng:A. gấp đôi động năng xe BB. gấp bốn lần động năng xe BC. Nửa động năng xe BD. bằng động năng xe BCâu 18: Khi vật chịu tác dụng của lực đàn hồi (Bỏ qua ma sát) thì cơ năng của vật được xác định theocông thức:111A. W mv 2 mgz .B. W mv 2 k .l22211 2 1C. W mv mgz .D. W mv k (l ) 2 .222Câu 19: Một quả bóng có khối lượng m = 300g va chạm vào tường và nảy trở lại với cùng vận tốc. Vậntốc của bóng trước va chạm là +5m/s. Độ biến thiên động lượng của quả bóng là:A. 1,5kg.m/s;B. -1,5kg.m/s;C. 3kg.m/s;D. -3kg.m/s;Câu 20: Đơn vị của động lượng là:A. Nm/s.B. kg.m/sC. N/s.D. N.m.Câu 21: Chọn phương án đúng.A. Nếu không chịu mômen lực tác dụng thì vật phải đứng yên.B. Khi tốc độ góc thay đổi thì đã có mômen lực tác dụng lên vật.C. Vật đang quay thì phải có momen lực tác dụng lên nó.D. Khi không còn mômen lực tác dụng thì vật đang quay sẽ lập tức dừng lại.Câu 22: Một vật đang chuyển động với vận tốc 3m/s. Nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thìA. vật dừng lại ngayB. vật chuyển động chậm dần rồi mới dừng lại.C. vật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 3m/s.D. vật đổi hướng chuyển động.Câu 23: Chọn câu phát biểu sai :A. Thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi là 2 dạng trong số các dạng thế năng.B. Thế năng của một vật tại một vị trí phụ thuộc vào vận tốc vật tại vị trí đó.Trang 2/4 - Mã đề thi 302C. Thế năng có giá trị phụ thuộc vào việc chọn gốc thế năng.D. Thế năng hấp dẫn của một vật thực chất là thế năng của hệ kín gồm vật và trái đất.Câu 24: Từ một vị trí cách mặt đất một độ cao h người ta thả rơi một vật .Lấy ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đề thi khảo sát lần 3 năm 2018-2019 Đề thi thử THPT môn Vật lí lớp 10 Đề thi KSCL lần 3 môn Vật lí 10 năm 2019 Khảo sát chất lượng môn Lí lớp 10 Chuyển động thẳng đềuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề minh họa cho kì thi tốt nghiệp THPT từ năm 2025 môn Vật lí có đáp án - Bộ GD&ĐT
5 trang 104 0 0 -
Bài tập chuyển động thẳng đều – chuyển động thẳng biến đổi đều
12 trang 66 0 0 -
Khảo sát và mô phỏng bài toán hai vật chuyển động thẳng đều bằng ngôn ngữ lập trình mathematica
12 trang 60 0 0 -
Bài giảng Vật lý 1 - Chương 1.1: Động học chất điểm
10 trang 51 0 0 -
Đề cương ôn tập giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Việt Đức, Hà Nội
6 trang 39 0 0 -
Bài giảng Vật lí lớp 10: Chủ đề - Chuyển động thẳng đều. Chuyển động thẳng đều biến đổi đều
31 trang 39 0 0 -
Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lý lớp 10 năm 2023-2024 - Trường THPT Bố Hạ, Bắc Ninh
2 trang 32 0 0 -
Đề cương ôn tập học kì 1 môn Vật lý lớp 12 năm 2022-2023 - Trường THPT Yên Dũng số 2
6 trang 31 0 0 -
Đề thi KSCL môn Vật lí lớp 10 năm 2021-2022 (Lần 1) - Trường THPT Triệu Sơn 4, Thanh Hóa
3 trang 30 0 0 -
6 trang 29 0 0
-
23 trang 27 0 0
-
Đề cương ôn tập môn Vật lý lớp 10 - Chương I: Động học chất điểm - Cơ bản
11 trang 25 0 0 -
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2022-2023 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
2 trang 24 0 0 -
Phần 1: Cơ học. Chương 1: Động học chất điểm
140 trang 21 0 0 -
309 trang 20 0 0
-
Chương I: Động học chất điểm
19 trang 19 0 0 -
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng đều 2
13 trang 18 0 0 -
Câu hỏi ôn tập Chuyển động cơ - chuyển động thẳng đều
7 trang 18 0 0 -
11 trang 18 0 0
-
Bài giảng Động học chất điểm - Bài: Chuyển động thẳng đều 3
19 trang 18 0 0