Điều trị phẫu thuật thiếu máu cấp tính chi dưới do thuyên tắc động mạch tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 812.94 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết tiến hành nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 109 bệnh nhân với 141 chi thiếu máu được mổ từ 1/2014 đến 12/2016. Để nắm chi tiết nội dung mời các bạn cùng tham khảo bài viết.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phẫu thuật thiếu máu cấp tính chi dưới do thuyên tắc động mạch tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THIẾU MÁU CẤP TÍNH CHI DƢỚI DO THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH... ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THIẾU MÁU CẤP TÍNH CHI DƢỚI DO THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Phan Văn Thành*, Đoàn Quốc Hưng** TÓM TẮT patients stopped treatment to back home. The limb salvage’s ratio was higher in group with Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 109 mitral stenosis (93.7% vs 73.2%; p=0,002),bệnh nhân (BN) với 141 chi thiếu máu được mổ those hospitalized before 24h (97.3% vs 77.3%;từ 1/2014 đến 12/2016. Tuổi trung bình p=0,006). Embolectomy was the main method63±13.4; nam 59,6%; 36.7% bệnh nhân có rung Mitral stenosis was still significant prevalent.nhĩ, 43.1% hẹp hai lá, 2.8% Osler, 10.1% có Most patients were hospitalized late resultingtiền sử thuyên tắc ĐM chi dưới. Thời gian thiếu the bad outcome.*máu chi trung bình 83±78.3h; 76.1% BN đếnmuộn sau 24h. Trong 141 chi, 87 BN (61.7%) I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ lấy HK đơn thuần, 38 BN(27%) kèm mở Thiếu máu cấp tính chi chỉ tình trạng mộtcân, 1 BN (0.7%) kèm bắc cầu ĐM; 15 BN cắt phần hay toàn bộ chi không được cấp máu đầy đủcụt thì đầu (10.6%, đều thuộc nhóm đến sau do bệnh lí ĐM với thời gian xuất hiện triệu chứng24h). Kết quả: bảo tồn chi 111/141(78.7%), cắt dưới 2 tuần [1]. TMCT chi có xu hướng tăng,cụt 23/141(16.3%), 4 BN nặng xin về. Tỉ lệ bảo theo báo cáo của bệnh viện Henry Ford, giai đoạntồn chi cao hơn ở nhóm bị hẹp hai lá (93.7% 1950-1960 là 23.1/100000 dân số, đến giai đoạnvới 73.2%; p = 0.002), nhóm đến sớm trước 1960-1979 là 50.4/100000. Năm 1999, theo24h (97.3% với 77.3%; p = 0.006). Mổ lấy HK Dormandy là 14/100000 người 1 năm và chiếmlà phương pháp điều trị chủ đạo Hẹp hai lá vẫn đến 10-16% số trường hợp bệnh về mạch máu.chiếm tỉ lệ đáng kể. Đa số BN đến viện muộn, Trong đó TMCT chi dưới chiếm tỉ lệ chủ yếu vàảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị. tiên lượng xấu hơn [2]. Ngoài chấn thương, vết SUMMARY thương ĐM thì TMCT chi dưới chủ yếu do 2 Retrospective descriptive study on 109 nguyên nhân là thuyên tắc ĐM (Embolism) vàpatients with 141 limbs undergone surgery from huyết khối cấp (Acute Thrombosis). Thuyên tắc1/2014 to12/2016. The mean age was 63±13.4, ĐM do vật tắc từ tuần hoàn thượng lưu trôi xuốngmale 59.6%; 36.7% had atrial fibrillation, gây tắc lòng mạch, biểu hiện lâm sàng thường43.1% mitral stenosis, 2.8% Osler, 10.1 % with cấp tính hơn cũng như đòi hỏi xử lí nhanh chónga history of acute ischemia in lower limb due to hơn so với trường hợp huyết khối cấp [3]. Từ khiaterial embolism. The hospitalized time over 24h xuất hiện ống thông có bóng Fogarty 1963, điềupresented in 76.1% pts . For 141 limbs, trị phẫu thuật những trường hợp thuyên tắc ĐM87(61.7%) undergone embolectomy alone, đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều cũng như tiên38(27%) combined with fasciotomy, 1(0.7%)combined with aterial bypass, 15pts with *BV đa khoa Đức Giangprimary amputation (10.6%, all belongs to late **Trường ĐHY Hà Nội, Khoa PT Tim mạch- Lồng ngực, BV Việt Đức Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Đoàn Quốc Hưngadmission’group). Limb salvage 111/141 Ngày nhận bài: 01/04/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 10/04/2018 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng(78.7%), amputation 23/141(16.3%), 4 severe GS.TS. Lê Ngọc Thành 3 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 19 - THÁNG 5/2018lượng bệnh đã được cải thiện. Tuy nhiên nhìn Về dịch tễ, tuổi trung bình 63±13.4, caochung tỷ lệ tàn phế, tử vong vẫn còn cao (10- nhất 95 tuổi, thấp nhất 30, tập trung nhiều nhất25%) do bệnh gây nên tắc mạch vẫn nặng, phần ở nhóm tuổi 50-59 (29.4%). Tỉ lệ nam lớn hơnlớn do bệnh tim và tuổi thọ của bệnh nhân ngày nữ (59.6% với 40.4%; p= 0.044). Tỉ lệ bệnhcàng cao, bệnh nhân đến viện muộn [4],[5]. Khoa nhân từ tỉnh khác nhiều hơn ở tại Hà Nộiphẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực bệnh viện (78.9% với ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Điều trị phẫu thuật thiếu máu cấp tính chi dưới do thuyên tắc động mạch tại Bệnh viện hữu nghị Việt Đức ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THIẾU MÁU CẤP TÍNH CHI DƢỚI DO THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH... ĐIỀU TRỊ PHẪU THUẬT THIẾU MÁU CẤP TÍNH CHI DƢỚI DO THUYÊN TẮC ĐỘNG MẠCH TẠI BỆNH VIỆN HỮU NGHỊ VIỆT ĐỨC Phan Văn Thành*, Đoàn Quốc Hưng** TÓM TẮT patients stopped treatment to back home. The limb salvage’s ratio was higher in group with Nghiên cứu hồi cứu mô tả cắt ngang 109 mitral stenosis (93.7% vs 73.2%; p=0,002),bệnh nhân (BN) với 141 chi thiếu máu được mổ those hospitalized before 24h (97.3% vs 77.3%;từ 1/2014 đến 12/2016. Tuổi trung bình p=0,006). Embolectomy was the main method63±13.4; nam 59,6%; 36.7% bệnh nhân có rung Mitral stenosis was still significant prevalent.nhĩ, 43.1% hẹp hai lá, 2.8% Osler, 10.1% có Most patients were hospitalized late resultingtiền sử thuyên tắc ĐM chi dưới. Thời gian thiếu the bad outcome.*máu chi trung bình 83±78.3h; 76.1% BN đếnmuộn sau 24h. Trong 141 chi, 87 BN (61.7%) I. ĐẶT VẤN ĐỀmổ lấy HK đơn thuần, 38 BN(27%) kèm mở Thiếu máu cấp tính chi chỉ tình trạng mộtcân, 1 BN (0.7%) kèm bắc cầu ĐM; 15 BN cắt phần hay toàn bộ chi không được cấp máu đầy đủcụt thì đầu (10.6%, đều thuộc nhóm đến sau do bệnh lí ĐM với thời gian xuất hiện triệu chứng24h). Kết quả: bảo tồn chi 111/141(78.7%), cắt dưới 2 tuần [1]. TMCT chi có xu hướng tăng,cụt 23/141(16.3%), 4 BN nặng xin về. Tỉ lệ bảo theo báo cáo của bệnh viện Henry Ford, giai đoạntồn chi cao hơn ở nhóm bị hẹp hai lá (93.7% 1950-1960 là 23.1/100000 dân số, đến giai đoạnvới 73.2%; p = 0.002), nhóm đến sớm trước 1960-1979 là 50.4/100000. Năm 1999, theo24h (97.3% với 77.3%; p = 0.006). Mổ lấy HK Dormandy là 14/100000 người 1 năm và chiếmlà phương pháp điều trị chủ đạo Hẹp hai lá vẫn đến 10-16% số trường hợp bệnh về mạch máu.chiếm tỉ lệ đáng kể. Đa số BN đến viện muộn, Trong đó TMCT chi dưới chiếm tỉ lệ chủ yếu vàảnh hưởng xấu đến kết quả điều trị. tiên lượng xấu hơn [2]. Ngoài chấn thương, vết SUMMARY thương ĐM thì TMCT chi dưới chủ yếu do 2 Retrospective descriptive study on 109 nguyên nhân là thuyên tắc ĐM (Embolism) vàpatients with 141 limbs undergone surgery from huyết khối cấp (Acute Thrombosis). Thuyên tắc1/2014 to12/2016. The mean age was 63±13.4, ĐM do vật tắc từ tuần hoàn thượng lưu trôi xuốngmale 59.6%; 36.7% had atrial fibrillation, gây tắc lòng mạch, biểu hiện lâm sàng thường43.1% mitral stenosis, 2.8% Osler, 10.1 % with cấp tính hơn cũng như đòi hỏi xử lí nhanh chónga history of acute ischemia in lower limb due to hơn so với trường hợp huyết khối cấp [3]. Từ khiaterial embolism. The hospitalized time over 24h xuất hiện ống thông có bóng Fogarty 1963, điềupresented in 76.1% pts . For 141 limbs, trị phẫu thuật những trường hợp thuyên tắc ĐM87(61.7%) undergone embolectomy alone, đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều cũng như tiên38(27%) combined with fasciotomy, 1(0.7%)combined with aterial bypass, 15pts with *BV đa khoa Đức Giangprimary amputation (10.6%, all belongs to late **Trường ĐHY Hà Nội, Khoa PT Tim mạch- Lồng ngực, BV Việt Đức Người chịu trách nhiệm khoa học: PGS.TS. Đoàn Quốc Hưngadmission’group). Limb salvage 111/141 Ngày nhận bài: 01/04/2018 - Ngày Cho Phép Đăng: 10/04/2018 Phản Biện Khoa học: PGS.TS. Đặng Ngọc Hùng(78.7%), amputation 23/141(16.3%), 4 severe GS.TS. Lê Ngọc Thành 3 PHẪU THUẬT TIM MẠCH VÀ LỒNG NGỰC VIỆT NAM SỐ 19 - THÁNG 5/2018lượng bệnh đã được cải thiện. Tuy nhiên nhìn Về dịch tễ, tuổi trung bình 63±13.4, caochung tỷ lệ tàn phế, tử vong vẫn còn cao (10- nhất 95 tuổi, thấp nhất 30, tập trung nhiều nhất25%) do bệnh gây nên tắc mạch vẫn nặng, phần ở nhóm tuổi 50-59 (29.4%). Tỉ lệ nam lớn hơnlớn do bệnh tim và tuổi thọ của bệnh nhân ngày nữ (59.6% với 40.4%; p= 0.044). Tỉ lệ bệnhcàng cao, bệnh nhân đến viện muộn [4],[5]. Khoa nhân từ tỉnh khác nhiều hơn ở tại Hà Nộiphẫu thuật Tim mạch và Lồng ngực bệnh viện (78.9% với ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Điều trị phẫu thuật thiếu máu Phẫu thuật thiếu máu cấp tính Thiếu máu cấp tính chi dưới Thuyên tắc động mạch Phẫu thuật thay van timTài liệu liên quan:
-
Đánh giá bước đầu kết quả điều trị rò động tĩnh mạch thận tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 19 0 0 -
Can thiệp nội mạch trong điều trị bệnh lý tiết niệu
5 trang 14 0 0 -
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: 82/2018
96 trang 11 0 0 -
Kết quả sớm phẫu thuật thay van tim tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ninh
9 trang 11 0 0 -
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu động mạch thân tạng trên cắt lớp vi tính 256 dãy
5 trang 11 0 0 -
Đánh giá kết quả điều trị rò động - tĩnh mạch thận
9 trang 10 0 0 -
Can thiệp nội mạch thuyên tắc trong điều trị bướu thận dạng AML
7 trang 9 0 0 -
Nhân trường hợp điều trị Papillary fibroelastoma tại Viện Tim mạch thành phố Hồ Chí Minh
6 trang 8 0 0 -
Can thiệp nội mạch trong điều trị cấp cứu bệnh lý tiết niệu tại Bệnh viện Chợ Rẫy
5 trang 7 0 0 -
7 trang 7 0 0