![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Ebook Tủ sách bách khoa về các loại Vitamin sẽ cung cấp cho bạn đọc những thông tin bổ ích và thiết thực về vitamin và chất khoáng trong đồ ăn, thức uống hàng ngày cùng với những lời khuyên bổ ích. Phần 1 của tài liệu giới thiệu các nội dung: đại cương về vitamin; vitamin - chất khoáng trong thức ăn; thức ăn chứa vitamin và chất khoáng; vitamin và chất khoáng trong các loại đậu và sữa. Mời các bạn tham khảo tài liệu!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ebook Tủ sách bách khoa về các loại Vitamin: Phần 1+I I+ BS.THU MINH (Biên soạn) Tủ sách thặy thuốc gla đình BÁCHkHOA VITAMIN 3 NHÀ XUẤT BẢN HỔNG ĐỨC (ỉ^cicli lĩíioaV IX A M IN BS.THU MINH (Biên soạn) Tủ sách thẩy thuốc gỉa đ ỉrỉ^BÁCH kHOAv it Ẩ^m in ỈĐ NHÀ XUẤT BẢN HỔNG Đức M ằ i ạ i ổ l tíU ÌẦ L Sức khoẻ là một trong những vấn đề quan trọng nhất củacon người. Ăn uống hằng ngày sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến cơthể chúng ta. Vi vậy, vấn đề dinh dưỡng phải được đặt lênhàng đầu. Cuốn sách B ách khoa V itam ỉn sẽ cung cấp chobạn đọc những thông tin bổ ích và thiết thực về vitamin vàchất khoáng trong đồ ăn, thức uống hằng ngày. Đặc biệttrong cuốn sách còn có những bảng liệt kê chi tiết hàm lượngvitamin và chất khoáng chứa trong các loại thực phẩm, rauquả, đồ uống cùng với những lời khuyên bổ ích về đối tượngdùng, lượng dùng, cách chế biến... Hi vọng nó là cuốn sổ tayquan trọng của các gia đình và qua đó mỗi người sẽ lựa chọncho mình một chế độ ăn uống hỢp lí để không những đảm bảosức khoẻ mà còn góp phần phòng tránh bệnh tật. Dẫu đã cố gắng tham khảo nhiều tài thiệu để đảm bảo sựphong phú củng như chất lượng thông tin mà chúng tôi đưara song cuốn sách khó tránh khỏi những thiếu sót, rất mongbạn đọc gần xa góp ý kiến đ ể khi tái bản cuốn sách sẽ hoànthiện hơn Tác giả c^liuơng. 1 VITmVllN VÀ CHẤT KHOÁNG 1. ĐẠI CƯƠNG VỀ VITAMIN 1.1 C hất dinh dưỡng trong thức ăn Trong thức ăn có 6 loại chất dinh dưỡng: protein, lipit,cacbohyđrat (đưòng), vitamin, chất khoáng (muối vô cơ) vànưốc. Tác dụng của chúng là giữ gìn và cấu tạo nên các tổchức của cơ thể, cung cấp năng lượng, điều tiết quá trìnhchuyển hoá, duy trì sự sốhg. Trong đó, tác dụng chủ yếu củacacbonhyđrat và lipit là cung cấp năng lượng, protein và chấtkhoáng dùng để cấu tạo nên các tổ chức, vitamin và chấtkhoáng có thể điều tiết sự chuyển hoá của cơ thể. 1.2 Phân loại vitomìn Vitamin có thể phân thành 2 loại; hoà tan trong nưốc vàhoà tan trong mõ. Chúng đều có công năng riêng, chúng cónhiệm vụ điều tiết quan trọng trong hoạt động sông của cơ(Bdcíi ịỊioa Vitaminthể. Vitamin hoà tan trong mỡ có vitamin A, D, E, K; vitaminhoà tan trong nưốc gồm có vitamin nhóm B và vitamin c, p. 1.3 Công dụng của c á c loại vitamin chủ yếu Vitamin A (retinoiy. Có tác dụng chống bệnh khô mắt,tham gia bảo vệ thị lực, đề phòng tế bào biểu bì bị sừng hoá,thúc đẩy sinh trưởng. Vitamin A chủ yếu có trong các thức ănnhư: cà rốt, gan, rau xanh, dầu gan cá... * Vitamin E (tocopherol): Phòng chống lão hoá, bảo vệ da,thúc đẩy tuần hoàn máu, chủ yếu có trong các loại lương thựcngũ cốc, rau xanh, dầu mỡ, quả khô... * Vitamin D: Điều tiết sự chuyển hoá canxi, phốtpho, rấtquan trọng đối với xương, răng. Vitamin D chủ yếu có tronglòng đỏ trứng, gan, sữa, cá... * Vitamin K (vitamin cầm máu): Giúp cho máu đông. Cótrong rau chân vịt, xu hào, súp lơ, gan... * Vitamin B I (thừimin): Chống viêm thần kinh đề phòngphù thũng, tham gia chuyển hoá đường, có tác dụng điểu tiếtquan trọng đốỉ vối thần kinh, tiêu hoá, cơ bắp... Vitamin Bichủ yếu có trong lương thực ngũ cốc, đậu, gan, thịt nạc... * Vitamin B2 (riboflavin): Có quan hệ chặt chẽ đốì vớiquá trình sinh trưởng phát triển da, niêm mạc, mắt và sựchuyển hoá chất. Vitamin B2 có trong rau xanh, đậu, sữa... * Vitamin B3 (niacin, axit nicotinic): Tham gia chuyểnhoá đường và lipit, giúp da và tóc giữ được trạng thái tốt đẹpnhất. Vitamin B3 có trong rau xanh, sữa, lòng đỏ trứng. THCI MINH * Vitamin B5 (axit panothenic): Điều tiết hệ thốhg thầnkinh, giảm cholesterol trong huyết thanh. Vitamin B5 chủyếu có trong các loại rau lá, ngũ cốc, lạc, gan. * Viatmin B6 (pyridoxic): Duy trì chuyển hoá protein, làchất an thần, thúc đẩy phát triển, cần thiết cho da và ngựcphát triển. Có trong lương thực ngũ cốc, đậu, sữa. * Vitamin B l l (axit folic): Điều khiển hệ thống huyếtdịch, thúc đẩy tế bào phát triển. Vitamin B ll có chủ yếutrong rau xanh. * Vitamin B12 (calabasimin): Là vitamin không thểthiếu được cho máu thần kinh, đường ruột. Có trong các loạitảo biển, gan, thức ăn lên men. * Vitamỉn H (biotin): Thúc đẩy chuyển hoá chất béo, bảovệ da và thần kinh, có trong sữa, gan, thịt, cá... c * Vitamin (axit ascorbic): Thúc đẩy tế bào sinh trưởngvà hình thành kháng thể, phòng chữa bệnh hoại huyết. Cótrong rau xanh và hoa quả. * Vitamin p (bioflavonoit): Giúp cơ thể hấp thu vitaminc, bảo vệ và duy trì công năng của mạch máu, có trong quýtcam, chanh, rau cần... 2. VITAMIN - CHẤT KHOÁNG TRONG THỨC ĂN 2.1 Cóc loại thức ãn chứa nhiều vítamin nhât Vitamin và chất khoáng tồn ...