Danh mục

Ganciclovir

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 169.64 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

G Tên chung quốc tế: Ganciclovir. Mã ATC: J05A B06, S01A D09. Loại thuốc: Thuốc chống virus. Dạng thuốc và hàm lượng Viên nang: 250 mg Lọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir natri. Dược lý và cơ chế tác dụng Ganciclovir là một nucleosid tổng hợp tương tự guanin có cấu trúc giống aciclovir. Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV 1), Herpes simplex typ II (HSV - 2), virus cự bào ở người (CMV). Virus Epstein - Barr, virusVaricella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạy cảm. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ganciclovir GanciclovirTên chung quốc tế: Ganciclovir.Mã ATC: J05A B06, S01A D09.Loại thuốc: Thuốc chống virus.Dạng thuốc và hàm lượngViên nang: 250 mgLọ bột pha tiêm: 500 mg ganciclovir natri.Dược lý và cơ chế tác dụngGanciclovir là một nucleosid tổng hợp tương tự guanin có cấu trúc giốngaciclovir. Ganciclovir có tác dụng chống virus Herpes simplex typ I (HSV -1), Herpes simplex typ II (HSV - 2), virus cự bào ở người (CMV). VirusEpstein - Barr, virusVaricella zoster và virus Herpes simplex 6 cũng nhạycảm. Ðể có tác dụng, ganciclovir phải được phosphoryl hóa bởi enzymthymidin kinase (trong tế bào nhiễm Varicella zoster vàHerpes simplex)hoặc bởi deoxyguanosin kinase (trong tế bào nhiễm virus cự bào hay virusEpstein- Barr) thành dạng ganciclovir monophosphat, sau đó chuyển tiếpthành dạng diphosphat và dạng hoạt động triphosphat. Nồng độ ganciclovirtriphosphat có thể nhiều gấp 100 lần ở tế bào nhiễm CMV so với tế bàokhông bị nhiễm, chứng tỏ phosphoryl hóa ưa xảy ra trong tế bào nhiễmvirus. Ganciclovir triphosphat ức chế tổng hợp DNA của virus bằng cách ứcchế polymerase DNA và cũng sát nhập cả vào DNA của virus. Quá trình nàyxảy ra một cách chọn lọc trong các tế bào nhiễm virus.Ganciclovir có phổ tác dụng giống aciclovir, tác dụng tốt nhất trênHerpessimplex 1 và 2. Tuy nhiên, cytomegalovirus nhạy cảm với ganciclovir hơnaciclovir.Dược động họcKhả dụng sinh học của ganciclovir từ 6% đến 9% khi uống trong bữa ăn, vàtừ 28 tới 31% nếu bữa ăn có nhiều chất béo.Nồng độ thuốc trong huyết tương cao nhất sau khi tiêm truyền trong 1 giờvới liều 5 mg/kg trung bình là 32 micromol/lít; 11 giờ sau khi tiêm, nồng độtrong huyết tương giảm xuống còn khoảng 2 micromol/lít. Nồng độ củaganciclovir trong dịch não tủy biến thiên trong khoảng 7 - 70% nồng độtrong huyết tương. Liên kết với protein từ 1 đến 2%.Nửa đời thải trừ là 2 - 6 giờ, với độ thanh thải là 3 - 4 ml/phút/kg ở ngườibệnh có chức năng thận bình thường.Thuốc thải trừ chủ yếu qua thận, phần lớn thải trừ ở dạng không đổi trongnước tiểu (94 - 99%). Ở người bệnh có chức năng thận giảm, phải điều chỉnhliều.Chỉ địnhÐiều trị viêm võng mạc do virus cự bào ở người bệnh suy giảm miễn dịch,bao gồm cả các người bệnh AIDS, và một số bệnh nhiễm virus cự bào khácbao gồm viêm phổi, viêm đại tràng và viêm thực quản. Phòng nhiễm bệnhdo CMV ở những người bệnh ghép cơ quan có nguy cơ nhiễm bệnh này.Chống chỉ địnhQuá mẫn với aciclovir hoặc ganciclovir.Số lượng tuyệt đối bạch cầu đa nhân trung tính d ưới 500/mm3, số lượng tiểucầu dưới 25.000/mm3.Thận trọngThận trọng với người bệnh suy thận, liều dùng phải điều chỉnh theo độthanh thải creatinin huyết thanh. Không được tiêm tĩnh mạch nhanh hoặctiêm cả liều ngay một lúc. Thận trọng với người bệnh bị giảm bạch cầu, hoặccó tiền sử phản ứng giảm bạch cầu khi dùng thuốc, người bệnh điều trị bằngcác thuốc ức chế tủy xương, điều trị phóng xạ.Cần chú ý dùng liều thích hợp đối với người cao tuổi.Thời kỳ mang thaiGanciclovir có thể gây quái thai hay độc cho phôi khi dùng với liều dùngcho người. Kinh nghiệm về việc sử dụng ở người mang thai còn rất ít.Ganciclovir chỉ sử dụng trong thời kỳ có thai khi lợi ích hơn hẳn rủi ro cóthể xảy ra với bào thai. Do khả năng tiềm ẩn gây đột biến của ganciclovir,phụ nữ ở tuổi sinh đẻ nên dùng biện pháp tránh thai khi điều trị bằngganciclovir. Cũng vì lý do đó, nam giới cũng được khuyên dùng biện pháptránh thai khi điều trị và trong 90 ngày sau khi ngừng điều trị.Thời kỳ cho con búKhông biết ganciclovir có thải trừ qua sữa mẹ không. Tuy vậy, do có nhiềuthuốc bài tiết vào sữa và do ganciclovir gây quái thai hay ung thư trên độngvật thực nghiệm, nên có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng ở trẻ đang búkhi người mẹ dùng ganciclovir. Cần chỉ dẫn người mẹ ngừng cho con bú nếuhọ đang dùng ganciclovir. Không được cho con bú trước 72 giờ sau liều cuốicùng.Tác dụng không mong muốn (ADR)Ðộc tính lâm sàng của ganciclovir là giảm bạch cầu hạt, thiếu máu (20 -25%), giảm tiều cầu (6%), giảm bạch cầu trung tính (5% nếu uống, 14% nếutiêm). Giảm bạch cầu trung tính có thể xuất hiện ở tuần đầu hoặc tuần thứ 2sau khi điều trị bằng ganciclovir. Người bệnh AIDS có nguy cơ giảm bạchcầu trung tính nhiều hơn so với người bệnh bị suy giảm miễn dịch khác.Người bệnh suy giảm miễn dịch do thuốc có nhiều nguy cơ bị giảm tiểu cầuhơn người bệnh AIDS.Thường gặp, ADR > 1/100Toàn thân: Sốt.Máu: Thiếu máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu.Da: Ngoại ban.Gan: Tăng transaminase.Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100Toàn thân: Run rẩy, chán ăn, chóng mặt, đau đầu.Máu: Tăng bạch cầu ưa eosin.Tuần hoàn: Loạn nhịp, tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp.Thần kinh: Suy nghĩ không bình thường, mộng, mất điều vận, hôn mê, lúlẫn, mất ngủ, run, dễ kích động.Tiêu hóa: Táo bón, ỉa chảy, chảy máu, đau bụng, buồn nôn.Da: Rụng tóc, ngứa, mày đay. ...

Tài liệu được xem nhiều: