Danh mục

Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số - Đồ thị

Số trang: 31      Loại file: pdf      Dung lượng: 848.98 KB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Phí tải xuống: 12,000 VND Tải xuống file đầy đủ (31 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số - Đồ thị giúp học sinh viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận,... Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án Đại số 7 - Chương 2: Hàm số - Đồ thịTUẦN Ngày soạn Dạy Ngày Tiết Lớp CHƯƠNG II : HÀM SỐ – ĐỒ THỊ §1. ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬNI. MỤC TIÊU :1. Về kiến thức: Nhớ được định nghĩa và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.2. Về kĩ năng : Viết công thức liên hệ giữa hai đại lượng có tỉ lệ thuận, tìm được hệ số tỉ lệ và giá trị tươngứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận.3. Về phẩm chất: Có ý thức tập trung chú ý, tích cực xây dựng bài. Tự học, giải quyết vấn đề, tư duy, tự quảnlý, giao tiếp , hợp tác.II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:1. Giáo viên: Thước thẳng, bảng phụ, phấn màu.2. Học sinh: Thực hiện hướng dẫn tiết trước.III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Hoạt động khởi động: (giới thiệu chương)- Mục tiêu: Giúp HS nhớ lại kiến thức đã học về hai đại lượng tỉ lệ thuận, bước đầu suy luận được mối liên hệgiữa hai đại lượng tỉ lệ thuận. Nội dung Sản phẩm GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: - Hai đại lượng tỉ lệ thuận là hai đại lượng mà khi - Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? đại lượng này tăng thì đại lượng kia cũng tăng và - Hãy lấy ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận mà em ngược lại. biết - Lấy được ví dụ về hai đại lượng tỉ lệ thuận trong - Có cách nào để mô tả ngắn gọn hai đại lượng tỉ lệ thực tế thuận ? - Ví dụ: Quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu cách mô tả đó. của chuyển động Dự đoán câu trả lời. 2. Hoạt động hình thành kiến thức: 2.1. Định nghĩa: Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Giúp HS nhớ định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình,.., - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm - Phương tiện và thiết bị dạy học: Thước, bảng phụ, MTBT. - Sản phẩm: Công thức liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ của đại lượng tỉ lệ thuận. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 1) Định nghĩa: Đọc và làm ?1 ?1 a. Quãng đường đi được S ( km ) theo thời gian t ( h) a. S  15 t và vận tốc v  15 km /h tính theo công thức nào ? b. m  D . V  m  7800V b. Khối lượng m (kg) theo V (m3) và D (kg / m3) tính  Định nghĩa: sgk theo công thức nào ? Em hãy rút ra sự giống nhau của 2 công thức trên ? GV: Nếu ta kí hiệu chung cho quãng đường và khối 3 lượng là y, còn vận tốc và thể tích kí hiệu chung là x, ?2 y tỉ lệ thuận với x theo hệ số 5 các số đã biết kí hiệu là k thì công thức liên hệ giữa 3 5 hai đại lượng trong ?1 có chung công thức nào ? Nên ta có y  x => x  y. HS tìm hiểu, trả lời 5 3 GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức 5 Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số - Yêu cầu HS làm ? 2 sgk 3 HS dựa vào định nghĩa làm ?2, trả lời GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức rút ra chú ý Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k như sgk 1 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm ?3 thì x sẽ tỉ lệ thuận với y theo hệ số là k Đại diện nhóm trả lời ?3. Khối lượng của các khủng long ở các cột b, c, GV nhận xét, đánh giá, kết luận kiến thức d lần lượt là: 8tấn, 50tấn, 30tấn. 2.2 Tính chất Nội dung Sản phẩm - Mục tiêu: Giúp HS biết các tính chất liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Phương pháp và kĩ thuật dạy học: Đàm thoại gợi mở, thuyết trình. - Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi - Phương tiện và thiết bị dạy học: sgk - Sản phẩm: Tìm tỉ số giữa các giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận. GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 2) Tính chất - Yêu cầu HS làm ?4 ?4 a) V ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: