Danh mục

Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 10+11 ĐỐI XỨNG TRỤC

Số trang: 17      Loại file: pdf      Dung lượng: 300.33 KB      Lượt xem: 4      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (17 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu Nắm được định nghĩa hình thang, hình thangvuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.  Biết vẽ hình thang, hình thang vuông.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án hình học lớp 8 - Tiết 10+11 ĐỐI XỨNG TRỤCGiáo án hình học lớp 8 - Tiết 10+11 ĐỐI XỨNG TRỤCI/ Mục tiêu  Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.  Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.  Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.  Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hai đáy bằng nhau).II/ Phương tiện dạy học SGK, thước thẳng, eke, bảng phụ hình 53, 54,58, 59 trang 85, 87. Giáo viên cắt sẵn sàng bìa các hình chữ A, chữH, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân.III/ Quá trình hoạt động trên lớp 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ  Sửa bài tập 31 trang 83 Cách dựng : -Dựng tam giác ACD có : DA = 2cm, DC = AC = 4cm -Dựng tia Ax // CD (tia Ax và điểm C nằm trong cùng một nửa mặt phẳng bờ AD) -Dựng hình tròn tâm A bán kính 2cm, nó cắt tia Ax tại B. -Kẻ đoạn thẳng BC Chứng minh : Tứ giác ABCD là hình thang vì AB // CD Hình thang ABCD có AB = AD = 2cm, DC =AC = 4cm nên thỏa mãn yêu cầu.  Sửa bài tập 32 trang 83 -Dựng tam giác đều bất kì để có góc 600 (chẳng hạn như hình bên) ABC -Dựng tia phân giác của góc 600 (tia phân giác của  chẳng hạn) -Ta được góc 300 (BAx hoặc CAx)  Sửa bài tập 34 trang 83 (Xem SGV)3/ Bài mới Cho học sinh quan sát hình 49 trang 84. Hỏi : Muốncắt chữ H như trong hình 49 ta có thể gấp tờ giấy làmtư. Tại sao vậy ? Câu trả lời sẽ được giải đáp trong bài học sau đây. Tiết 1 : A/ Hai hình đối xứng qua một đườngthẳng. Ghi bảng Hoạt động của Hoạt động của HS GV Hoạt động 1 : Phần bài học1/ Hai điểm đối ?1 Vẽ d là đườngxứng qua một trung trực củađường thẳng đoạn AA’  hai điểm A, A’ gọiHai điểm gọi là là đối xứng nhauđối xứng với qua đường thẳngnhau qua một d.đường thẳng dnếu d là đường  Khi nào haitrung trực của điểm A, A’ gọiđoạn thẳng nối là đối xứng nhauhai điểm đó. qua đường thẳng d? Quy ước : Nếu điểm B nằm A trên đường thẳng d thì điểm đối B xứng với B qua d A’ cũng là điểm B ?2 Hai học sinh lên bảng, mỗi em làm1 trường hợp.2/ Hai hình đốixứng qua mộtđường thẳngĐịnh nghĩa :Hai hình gọi làđối xứng vớinhau qua đườngthẳng d nếu mỗiđiểm thuộc hìnhnày đối xứngqua d với mộtđiểm thuộc hình Làm bài tập 35,kia và ngược 36 trang 87lại. Điểm C’ thuộc đoạn A’B’ điểm đối xứng qua đường thẳng d của mỗi điểm thuộc đoạn C thẳng AB đều thuộc đoạn A’B’ và ngược lại Ta gọi hai đoạn thẳng AB và A’B’ là đối xứng với nhau qua đường thẳng d Cho và ABCNếu hai đoạn đường thẳng d.thẳng (góc, tam vẽ các đoạngiác) đối xứng thẳng đối xứngvới nhau qua với các cạnhmột đường của ABC qua trụcthẳng thì chúng d.bằng nhau Hai đoạn thẳng (góc, tam giác ) đối xứng với nhau qua một trục thì chúngbằng nhau.Xem hình 53, 54SGK trang 85F và F’ là haihình đối xứngvới nhau qua trụcd. Khi gấp tờ giấy theo trục d thìhai hình F và F’ trùng nhau.Hoạt động 2 : Bài tập Bài 35, 37 trang 87 Vẽ các hình vào tập rồi vẽ hình đối Bài 36 trang 87 xứng theo yêu a/ Do Ox là cầu đề bài. đường trung trực của AB  OA  OB Do Oy là đường trung trực của AC  OA  OC  OC  OB b/ Tam giác AOB cân tại O ...

Tài liệu được xem nhiều: