Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoài của chấu chấu liên quan đến sự di chuyển. - Nêu được các đặc điểm cấu toạ trong, các đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản và phát triển. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 27 : CHÂU CHẤU Giáo án sinh học lớp 7 - Tiết 27 : CHÂU CHẤUI. MỤC TIÊU1. Kiến thức- Học sinh trình bày được các đặc điểm cấu tạo ngoàicủa chấu chấu liên quan đến sự di chuyển.- Nêu được các đặc điểm cấu toạ trong, các đặc điểmdinh dưỡng, sinh sản và phát triển.2. Kĩ năng- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.- Kĩ năng hoạt động nhóm.3. Thái độ- Giáo dục ý thức yêu thích môn học.II. ĐỒ DÙNG DẠY VÀ HỌC - Mẫu: con châu chấu - Mô hình châu chấu - Tranh cấu tạo ngoài, cấu tạo trong của châuchấu.III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG1. Kiểm tra bài cũ - Đặc điểm cấu tạo của nhện? - Vai trò của lớp hình nhện?2. Bài mới Mở bài: GV giới thiệu đặc điểm của lớp sâu bọ,giới hạn nghiên cứu của bài là con châu chấu đại diệncho lớp sâu bọ về cấu tạo và hoạt động sống. Hoạt động 1: Cấu tạo ngoài và di chuyểnMục tiêu:- Mô tả được cấu tạo ngoài của châu chấu.- Trình bày được các đặc điểm cấu tạo liên quan đếnsự di chuyển.- GV yêu cầu HS đọc - HS quan sát kĩ hình 26.1thông tin trong SGk, quan SGK trang 86, nêu được;sát hình 26.1 và trả lời + Cơ thể gồm 3 phần:câu hỏi: Đầu: Râu, mắt kép, cơ- Cơ thể châu chấu gồm quan miệngmấy phần? Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi- Mô tả mỗi phần cơ thể cánhcủa châu chấu? Bụng: Có các đôi lỗ thở- GV yêu cầu HS quan sát - HS đối chiếu mẫu vớicon châu chấu (hoặc mô hình 26.1, xác định vị tríhình), nhận biết các bộ các bộ phận trên mẫu.phận ở trên mẫu (hoặc môhình). - 1 HS trình bày, lớp nhận- Gọi HS mô tả các bộ xét, bổ sung.phận trên mẫu (mô hình)- GV cho HS tiếp tục thảoluận:+ So với các loài sâu bọ + Linh hoạt hơn vì chúngkhác khả năng di chuyển có thể bò, nhảy hoặc bay.của châu chấu có linhhoạt hơn không? Tại sao?- GV chốt lại kiến thức.- GV đưa thêm thông tinvề châu chấu di cư.Kết luận:- Cơ thể gồm 3 phần: + Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng. + Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh + Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.- Di chuyển: Bò, nhảy, bay. Hoạt động 2: Cấu tạo trongMục tiêu: HS nắm được sơ lược cấu tạo trong củachâu chấu.- GV yêu cầu HS quan sát - HS tự thu nhận thônghình 26.2, đọc thông tin tin, tìm câu trả lời.SGK và trả lời câu hỏi: + Châu chấu có đủ 7 hệ- Châu chấu có những hệ cơ quan.cơ quan nào? + Hệ tiêu hoá: miệng,- Kể tên các bộ phận của hầu, diều, dạ dày, ruột tịt,hệ tiêu hoá? ruột sau, trực tràng, hậu môn. + Hệ tiêu hoá và bài tiết đều đổ chung vào ruột- Hệ tiêu hoá và hệ bài sau.tiết có quan hệ với nhau + Hệ tuần hoàn khôngnhư thế nào? làm nhiệm vụ vận chuyển- Vì sao hệ tuần hoàn ở oxi, chỉ vận chuyển chấtsâu bọ lại đơn giản đi? dinh dưỡng. - Một vài HS phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung.- GV chốt lại kiến thức.Kết luận:- Như thông tin SGK trang 86, 87. Hoạt động 3: Dinh dưỡng- GV cho HS quan sát - HS đọc thông tin và trảhình 26.4 SGK rồi giới lời câu hỏi.thiệu cơ quan miệng. - 1 vài HS trả lời câu hỏi,- Thức ăn của châu chấu cả lớp nhận xét, bổ sung.là gì?- Thức ăn được tiêu hoánhư thế nào?- Vì sao bụng châu chấuluôn phập phồng?Kết luận:- Châu chấu ăn chồi và lá cây.- Thức ăn tập trung ở diều, nghiền nhỏ ở dạ dày, tiêuhoá nhờ enzim do ruột tịt tiết ra.- Hô hấp qua lỗ thở ở mặt bụng. Hoạt động 4: Sinh sản và phát triển- GV yêu cầu HS đọc - HS đọc thông tin ở SGKthông tin trong SGk và trả trang 87 và tìm câu trảlời câu hỏi: lời.- Nêu đặc điểm sinh sản + Châu chấu đẻ trứngcủa châu chấu? dưới đất.- Vì sao châu chấu non + Châu chấu phải lột xácphải lột xác nhiều lần? để lớn lên vì vỏ cơ thể là vỏ kitin.Kết luận:- Châu chấu phân tính.- Đẻ trứng thành ổ ở dưới đất- Phát triển qua biến thái.3. Củng cố Những đặc điểm nào giúp nhận dạng châuchấu trong các đặc điểm sau: a. Cơ thể có 2 phần đầu ngực và bụng. b. Cơ thể có 3 phần đầu, ngực và bụng c. Có vỏ kitin bao bọc cơ thể d. Đầu có 1 đôi râu e. Ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh g. Con non phát triển qua nhiều lần lột xác.4. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK. - Đọc mục “Em có biết”. - Sưu tầm tranh ảnh về các đại diện sâu bọ. - Kẻ bảng trang 91 vào vở. ...