Danh mục

giáo án toán học: hình học 7 tiết 23+24+25

Số trang: 18      Loại file: pdf      Dung lượng: 184.78 KB      Lượt xem: 16      Lượt tải: 0    
Thu Hiền

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 11,000 VND Tải xuống file đầy đủ (18 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

MỤC TIÊU  Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- cạnh- cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.   Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH   GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo án toán học: hình học 7 tiết 23+24+25 Tiết 23 LUYỆN TẬP 1 Tuần 12A. MỤC TIÊU  Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh- cạnh- cạnh qua rèn kĩ năng giải một số bài tập.  Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau.  Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ t ia phân giác của một góc bằng thước thẳng và compa.B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH  GV: Thước thẳng, thước đo góc, phấn màu, bảng phụ, compa.  HS: Thước thẳng, thước đo góc, compa.C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: KIỂM TRA* Câu hỏi: HS1: Vẽ hình- HS1: M M- Vẽ  MNP.- Vẽ  M’N’P’ sao cho M’N’ = MN; P N P NM’P’ = MP; N’P’ = NP. M HS2:HS2: Chữa bài tập 18 SGK(GV đưa đầu bài toán lên bảng phụđể HS cả lớp tiện theo dõi). N A B 1) GT  AMB và  ANB MA = MB NA = NB KL AMN = BMN 2) Sắp xếp các câu một cách hợp lý để giải bài toán trên: d; b; a; c. Hoạt động 2: LUYỆN TẬP CÁC BÀI TẬP VẼ HÌNH VÀ CHỨNG MINHBài tập 1 (Bài 19 SGK) 1 HS đọc to đề bài.* GV có thể hướng dẫn nhanh HS vẽ hình (dạnghình 72 SGK).- Vẽ đoạn thẳng DE.- Vẽ hai cung tròn (D; DA);(E; EA) sao cho (D; DA)  (E; EA) tại hai điểmA; B D B A E- Vẽ các đoạn thẳng DA; DB; EA; EB đượchình 72.* GV: Nêu giả thiết, kết luận?- Để c/m ADE =  BDE. Căn cứ trên hình vẽ, 1 HS nêu GT, KL (HS nói miệng) 1 HS trả lời câu hỏi. Sau đó 1 học sinh trình bàycần chỉ ra những điều gì? bài trên bảng. a) Xét  ADE và  BDE có: AD = BD (gt) AE = BE (gt) DE: cạnh chung Suy ra  ADE =  BDE (c.c.c) b) Theo kết quả chứng minh câu a  ADE =  BDE  DAE = DBE (hai góc tương ứng)GV yêu cầu:Cả lớp nhận xét bài trình bày trên bảng.Bài tập 2:Cho  ABC và  ABD biết:AB = BC =CA = 3 cm; AD = BD = 2cm (C vàD nằm khác phía đối với AB) 1 HS vẽ hình trên bảng, cả lớp vẽ vào vởa) Vẽ  ABC;  ABDb) Chứng minh rằng CAD = CBD A D B C* GV nhắc nhở HS để thể hiện giả thiết đầu bàicho trên hình vẽ. a) GT  ABC,  ABD* Để chứng minh: CAD = CBD ta đi chứng AB = BC = CA = 3 cmminh 2 tam giác chứa các góc đó bằng nhau đó AD = BD = 2cmlà cặp tam giác nào? a) Vẽ hình KL b) CAD = CBD b) Nối DC ta được  ADC;  BDC có AD = BD (gt)  CA = CB (gt) DC cạnh chung  ADC =  BDC (c.c.c)  CAD = CBD (hai góc tương ứng)* GV mở rộng bài toán ...

Tài liệu được xem nhiều: