Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
giáo án toán học: hình học 7 tiết 48+49 Chương III QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC Tiết 48 §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁCA. MỤC TIÊU HS nắm vững nội dung hai định lí, vận dụng đ ược chúng trong những t ình huống cần thiết, hiểu được phép chứng minh định lí 1. Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ. Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ, giả thiết và kết luận.B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH. GV:- Thước kẻ, compa, thước đo góc, phấn màu. - Tam giác ABC bằng bìa gắn vào một bảng phụ (AB < AC). HS: - Thước kẻ, compa, thước đo góc. - Tam giác ABC bằng giấy có AB < AC. - Ôn tập: các trường hợp bằng nhau của , tính chất góc ngoài của , xem lạ i định lý thuận và định lí đảo (Tr.128 Toán 7 tập 1).C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 GIỚI THIỆU CHƯƠNG II HÌNH HỌC LỚP 7 VÀ ĐẶT VẤN ĐỀ VÀO BÀI MỚIGV yếu cầu HS xem “Mục lục” Tr.95 HS vào xem “Mục lục ” SGK.SGK. GV giới thiệu: Chương III có hai nộidung lớn:1) Quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc trong HS nghe GV giới thiệu.một tam giác.2) Các đường đồng quy trong tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác,đường trung trực, đường cao).Hôm nay, chúng ta học bài: Quan hệ giữagóc và cạnh đối diện trong một tam giác.- Cho ABC, nếu AB = AC thì hai góc đối - HS: ABC, nếu có AB = AC thìdiện như thế nào? Tại sao? ˆˆ C = B (theo tính chất tam giác cân). A B C ˆ ˆ ˆ ˆ- Ngược lai, nếu C = B thì hai cạnh đối - HS: ABC nếu có C = B thì ABCdiện như thế nào? Tại sao? (Câu hỏi và cân AB = AChình vẽ đưa lên bảng phụ hoặc màn hình)GV: Như vậy, trong một tam giác đối diệnvới hai cạnh bằng nhau là hai góc bằngnhau và ngược lại.Bây giời ta xét trường hợp một tam giác cóhai cạnh không bằng nhau thì các góc đốidiện với chúng như thế nào. Hoạt động 2 1. GÓC ĐỐI DIỆN VỚI CẠNH LỚN HƠN GV yêu cầu HS thực hiện? 1 SGK: HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. ˆ ˆVẽ tam giác ABC với AC > AB. Quan sát HS quan sát và dự đoán: B > Chình và dự đoán xem ta có trường hợp nàotrong các trường hợp sau: ˆ ˆ1) B = C ˆ ˆ2) B > C HS hoạt động theo nhóm, cách tiến hành ˆ ˆ3) B < C như SGK. AGV yêu cầu HS thực hiện?2 theo nhóm: BB’Gấp hình và quan sát theo hướng dẫn của B CSGK. MGV mời đại diện một nhóm lên thực hiện Các nhóm gấp hình trên bảng phụ và rút ragấp hình trước lớp và giải thích nhận xét nhận xét: AB’M > C ˆcủa mình. ˆ HS giải thích: + B’MC có AB’M là góc+ Tại sao AB’M > C ? ˆ ngoài của tam giác, C là một góc trong ˆ không kề với nó nên AB’M > C . HS: Từ việc thực hành tên, ta thấy trong+ AB’M bằng góc nào của ABC. một tam giác góc đối diện với cạnh lớn hơn ˆ+ Vậy rút ra quan hệ như thế nào giữa B là góc lớn hơn. ˆvà C của tam giác ABC.+ Từ việc thực hành trên, em rút ra nhậnxét gì?GV ghi: Định lý 1 (SGK).Vẽ hình 3 (Tr.54 SGK) lên bảng, yêu cầuHS nêu GT và KL của định lí. GT ABC AC > AB A KL ˆ ˆ B>C B’ B C MCho HS tự đọc SGK, sau đó một HS trình HS cả lớp tự đọc phần chứng minh SGK.-bày lại chứng minh định lí. Một HS trình bày miệng bài chứng minh ...