Nghiên cứu được tiến hành với mục tiêu nhằm giá kết quả thị lực, khúc xạ, hiệu quả và sự an toàn của phẫu thuật Laser Excimer theo phương pháp LASIK để điều trị lệch khúc xạ cao ở trẻ em. Đối tượng và phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng tiến cứu không có đối chứng. Bệnh nhân (BN) là trẻ em...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả bước đầu điều trị lệch khúc xạ ở trẻ em bằng laser excimer1. Công trình nghiên cứuKẾT QUẢ BƯỚC ĐẦU ĐIỀU TRỊ LỆCH KHÚC XẠỞ TRẺ EM BẰNG LASER EXCIMERLÊ THÚY QUỲNH, TÔN THỊ KIM THANHBệnh viện Mắt Trung ươngTÓM TẮTMục tiêu: nhằm giá kết quả thị lực, khúc xạ, hiệu quả và sự an toàn của phẫuthuật Laser Excimer theo phương pháp LASIK để điều trị lệch khúc xạ cao ở trẻ em.Đối tượng và phương pháp: thử nghiệm lâm sàng tiến cứu không có đối chứng. Bệnhnhân (BN) là trẻ em 70% so vớitrước mổ; Thị lực tăng; không có cảmgiác cộm, chói, quầng sáng hoặc lóa mắt;không có tai biến trong mổ và biếnchứng sau mổ. BN rất hài lòng với phẫuthuật.Trung bình: Khúc xạ giảm 5070%, thị lực tăng hoặc bằng có kính5trước mổ; chói, cộm, quầng sáng nhẹIII. KẾT QUẢtrong 3 tháng; không có tai biến hoặc3.1. Đặc điểm bệnh nhânbiến chứng. Hài lòng với phẫu thuậtNghiên cứu gồm 37 mắt (37 BN):Xấu: Khúc xạ giảm 10 đếnMắtMắtLệch10D15Dmổkhông mổkhúc xạTB-9,40± -1,10±9,06D ±4,911,282,53Min-5,005,019 mắt18 mắtMax-15,0-4,513,5Sau mổ ở các thời điểm 1 tháng, 3 tháng, 6 tháng chênh lệch khúc xạ giữa 2 mắtcòn lần lượt trung bình 1,27D; 1,31D và 1,51D.Bảng 3: So sánh khúc xạ 2 mắt trước và sau mổSố diopSE trước mổSE sau mổ1 tháng6SE sau mổ3 thángSE sau mổ6 thángMắt mổMắt không mổKhác nhau-9,40 ± 4,91-1,10 ± 1,28-9,06 ± 2,53-1,46 ± 1,92-1,10 ± 1,28-1,27 ± 1,41-1,54 ± 1,82-1,10 ± 1,28-1,31 ± 1,24-1,60 ± 1,91-1,26 ± 1,331,51 ± 1,41Có 16 mắt thị lực tăng 1 đến 3 dòng, 5mắt thị lực tăng 4-9 dòng.3.3. Tình hình thị lực của BNThị lực sau mổ không kính bằng sovới thị lực có kính trước mổ ở 16 mắt.Bảng 4: So sánh thị lực không kính sau mổ 6 tháng với có kính tốt nhất trước mổThị lực sau mổGiữ nguyênTăng 1-3 dòng Tăng 4-9 dòngTổng sốSố mắt1616537Trước khi mổ tất cả các mắt bệnhThời điểm 6 tháng sau mổ có 21/37được chỉnh kính với tốt nhất. Với kính nàyBN thị lực tăng từ 1 đến 9 hàng, chiếmcó 5 mắt thị lực đạt dưới 1/10; có 22 mắt có73,9%. Sau mổ không cần đeo kính màkính thị lực đạt từ 1 đến 3/10; 8 mắt thị lựcvẫn có thị lực tốt như đeo kính trước mổđạt trên 3/10 tới 6/10 và chỉ có 2 mắt đeogặp ở 16/37 BN (43,24%).kính đạt thị lực trên 6/10.Bảng 5: So sánh thị lực trước và sau mổ 1, 3, 6 thángThị lực