Kết quả chức năng sau cắt đoạn xương mang bướu và ghép chỏm xương mác tự thân không có cuống mạch máu kèm tái tạo dây chằng quay trụ dưới trong điều trị bướu đại bào đầu dưới xương quay
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 818.14 KB
Lượt xem: 3
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết đánh giá kết quả chức năng và các biến chứng trong và sau khi phẫu thuật điều trị bướu đại bào đầu dưới xương quay nghiên cứu can thiệp không nhóm chứng với cỡ mẫu 50 bệnh nhân (≥18 tuổi) bị bướu đại bào đầu dưới xương quay được phẫu thuật cắt đoạn xương mang bướu, ghép chỏm xương mác tự thân không có cuống mạch, kèm tái tạo dây chằng khớp quay trụ dưới bằng gân cơ gan tay dài tại Khoa Bệnh học Cơ Xương khớp, bệnh viện Chấn Thương Chỉnh hình TpHCM từ 1/2010-6/2020.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chức năng sau cắt đoạn xương mang bướu và ghép chỏm xương mác tự thân không có cuống mạch máu kèm tái tạo dây chằng quay trụ dưới trong điều trị bướu đại bào đầu dưới xương quay TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2021dự phòng heparin và theo dõi lâm sàng, sau 1 Kết hợp bơm bóng chẹn bảo vệ xoang tĩnhtuần suy giảm các triệu chứng. mạch với bơm Onyx đường động mạch điều trị Ca tai biến nặng hơn đó là Onyx trào nhiều RĐTMMC cho kết quả điều trị tắc đường rò caovào xoang tĩnh mạch, rồi lan tĩnh mạch vỏ não, và hạn chế các tai biếnnguyên nhân do dị dạng với nhiều điểm rò lantỏa dọc theo xoang ngang – sigma bên trái, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cognard, C., et al.. Cerebral dural arteriovenouschiều dài bóng không đủ bao phủ phía trên và fistulas: clinical and angiographic correlation with adưới các điểm rò, tuy chúng tôi đã cố gắng di revised classification of venous drainage.chuyển bóng dự đoán theo hướng lan của Onyx Radiology. 1995; 194(3): 671-680.để chẹn bảo vệ xoang. Dị dạng được can thiệp 2. Cognard, C., et al.. Endovascular therapy and long-term results for intracranial duralbít tắc hoàn toàn, tuy nhiên sau can thiệp arteriovenous fistulae. In: Connors JJ, Wojak JC,khoảng 1 giờ, bệnh nhân xuất hiện mất tri giác editors. Interventional Neuroradiology: Strategiesvà hôn mê, chụp CLVT cho thấy khối máu tụ lớn and Practical Techniques. ed 1. Philadelphia: W.B.nhu mô thùy thái dương trái, bệnh nhân được Saunders Co.. 1999; 198-214. 3. Alturki, A. Y., Enriquez-Marulanda, A.,mở sọ cấp cứu sau đó, chăm sóc điều trị tích Schmalz, P., et al.. Transarterial Onyxcực, điểm mRs 5 sau can thiệp 3 tháng. Embolization of Bilateral Transverse–Sigmoid Dural 4.6. Đánh giá tình trạng lâm sàng của Arteriovenous Malformation with Transvenousbệnh nhân sau can thiệp. Kết quả theo dõi về Balloon Assist—Initial U.S. Experience withlâm sàng sau điều trị ít nhất 3 tháng, so sánh với Copernic RC Venous Remodeling Balloon. World Neurosurgery. 2018; 109: 398–402.lâm sàng trước khi can thiệp, tỷ lệ khỏi hoàn 4. Lu, D., Chen, L., Kang, X.. The application oftoàn là 53,3%, giảm nhẹ các triệu chứng so với Copernic RC balloon in endovascular treatment fortrước can thiệp là 26,7%, có 13,3% trường hợp complex intracranial dural arteriovenous fistula of thelâm sàng ổn định, không thấy diễn biến nặng transverse-sigmoid sinus. World Neurosurgery. 2019 5. Guo, F., Zhang, Y., Liang, S., et al.. Thelên, và 1 trường hợp (6,7%) là nặng hơn so với Procedure-Related Complications of Transarterialtrước can thiệp. Đánh giá các bệnh nhân theo Onyx Embolization of Dural Arteriovenous Fistulathang điểm Rankin cải tiến, phần lớn bệnh nhân Using Transvenous Balloon Protection. World(86,7%) sau can thiệp không gặp di chứng nào Neurosurgery. 2018; 116: e203–e210. 6. Vollherbst, D. F., Ulfert, C., Neuberger, U., et(53,3% mRs 0, 38,5% mRs 1), chỉ có 6,7% bệnh al.Endovascular Treatment of Dural Arteriovenousnhân gặp di chứng vừa (mRs 2) và 6,7% bệnh Fistulas Using Transarterial Liquid Embolization innhân có di chứng nặng (mRs 5). Combination with Transvenous Balloon-Assisted Protection of the Venous Sinus. American JournalV. KẾT LUẬN of Neuroradiology. 2018; 39(7): 1296–1302 KẾT QUẢ CHỨC NĂNG SAU CẮT ĐOẠN XƯƠNG MANG BƯỚU VÀ GHÉP CHỎM XƯƠNG MÁC TỰ THÂN KHÔNG CÓ CUỐNG MẠCH MÁU KÈM TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUAY TRỤ DƯỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU ĐẠI BÀO ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY Nguyễn Văn Hiến*, Lê Chí Dũng*, Diệp Thế Hòa*, Đoàn Long Vân*, Lê Văn Thọ*TÓM TẮT can thiệp không nhóm chứng với cỡ mẫu 50 bệnh nhân (≥18 tuổi) bị BĐBĐDXQ được phẫu thuật cắt 57 Mục tiêu: Đánh giá kết quả chức năng và các đoạn xương mang bướu, ghép chỏm xương mác tựbiến chứng trong và sau khi phẫu thuật điều trị bướu thân không có cuống mạch, kèm tái tạo dây chằngđại bào đầu dưới xương quay (BĐBĐDXQ). Đối khớp quay trụ dưới (DCKQTD) bằng gân cơ gan taytượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu dài tại Khoa Bệnh học Cơ Xương khớp, BV Chấn Thương Chỉnh hình TpHCM từ 1/2010-6/2020. Kết*Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh hình, Tp.HCM quả: Thời gian theo dõi sau phẫu thuật là 51,9 ± 27,9Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Hiến tháng. Kết quả đo tầm độ khớp có trung bình gập làEmail: bshienctch@yahoo.com.vn 25,90, duỗi là 49,70, nghiêng quay 12,80, nghiêng trụNgày nhận bài: 7.01.2021 29,70 sấp 52,30, ngửa 68,40. Sức cầm nắm của tay bịNgày phản biện khoa học: 5.3.2021 bướu so với tay lành cùng bên có tỉ lệ trung bình làNgày duyệt bài: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kết quả chức năng sau cắt đoạn xương mang bướu và ghép chỏm xương mác tự thân không có cuống mạch máu kèm tái tạo dây chằng quay trụ dưới trong điều trị bướu đại bào đầu dưới xương quay TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 500 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2021dự phòng heparin và theo dõi lâm sàng, sau 1 Kết hợp bơm bóng chẹn bảo vệ xoang tĩnhtuần suy giảm các triệu chứng. mạch với bơm Onyx đường động mạch điều trị Ca tai biến nặng hơn đó là Onyx trào nhiều RĐTMMC cho kết quả điều trị tắc đường rò caovào xoang tĩnh mạch, rồi lan tĩnh mạch vỏ não, và hạn chế các tai biếnnguyên nhân do dị dạng với nhiều điểm rò lantỏa dọc theo xoang ngang – sigma bên trái, TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Cognard, C., et al.. Cerebral dural arteriovenouschiều dài bóng không đủ bao phủ phía trên và fistulas: clinical and angiographic correlation with adưới các điểm rò, tuy chúng tôi đã cố gắng di revised classification of venous drainage.chuyển bóng dự đoán theo hướng lan của Onyx Radiology. 1995; 194(3): 671-680.để chẹn bảo vệ xoang. Dị dạng được can thiệp 2. Cognard, C., et al.. Endovascular therapy and long-term results for intracranial duralbít tắc hoàn toàn, tuy nhiên sau can thiệp arteriovenous fistulae. In: Connors JJ, Wojak JC,khoảng 1 giờ, bệnh nhân xuất hiện mất tri giác editors. Interventional Neuroradiology: Strategiesvà hôn mê, chụp CLVT cho thấy khối máu tụ lớn and Practical Techniques. ed 1. Philadelphia: W.B.nhu mô thùy thái dương trái, bệnh nhân được Saunders Co.. 1999; 198-214. 3. Alturki, A. Y., Enriquez-Marulanda, A.,mở sọ cấp cứu sau đó, chăm sóc điều trị tích Schmalz, P., et al.. Transarterial Onyxcực, điểm mRs 5 sau can thiệp 3 tháng. Embolization of Bilateral Transverse–Sigmoid Dural 4.6. Đánh giá tình trạng lâm sàng của Arteriovenous Malformation with Transvenousbệnh nhân sau can thiệp. Kết quả theo dõi về Balloon Assist—Initial U.S. Experience withlâm sàng sau điều trị ít nhất 3 tháng, so sánh với Copernic RC Venous Remodeling Balloon. World Neurosurgery. 2018; 109: 398–402.lâm sàng trước khi can thiệp, tỷ lệ khỏi hoàn 4. Lu, D., Chen, L., Kang, X.. The application oftoàn là 53,3%, giảm nhẹ các triệu chứng so với Copernic RC balloon in endovascular treatment fortrước can thiệp là 26,7%, có 13,3% trường hợp complex intracranial dural arteriovenous fistula of thelâm sàng ổn định, không thấy diễn biến nặng transverse-sigmoid sinus. World Neurosurgery. 2019 5. Guo, F., Zhang, Y., Liang, S., et al.. Thelên, và 1 trường hợp (6,7%) là nặng hơn so với Procedure-Related Complications of Transarterialtrước can thiệp. Đánh giá các bệnh nhân theo Onyx Embolization of Dural Arteriovenous Fistulathang điểm Rankin cải tiến, phần lớn bệnh nhân Using Transvenous Balloon Protection. World(86,7%) sau can thiệp không gặp di chứng nào Neurosurgery. 2018; 116: e203–e210. 6. Vollherbst, D. F., Ulfert, C., Neuberger, U., et(53,3% mRs 0, 38,5% mRs 1), chỉ có 6,7% bệnh al.Endovascular Treatment of Dural Arteriovenousnhân gặp di chứng vừa (mRs 2) và 6,7% bệnh Fistulas Using Transarterial Liquid Embolization innhân có di chứng nặng (mRs 5). Combination with Transvenous Balloon-Assisted Protection of the Venous Sinus. American JournalV. KẾT LUẬN of Neuroradiology. 2018; 39(7): 1296–1302 KẾT QUẢ CHỨC NĂNG SAU CẮT ĐOẠN XƯƠNG MANG BƯỚU VÀ GHÉP CHỎM XƯƠNG MÁC TỰ THÂN KHÔNG CÓ CUỐNG MẠCH MÁU KÈM TÁI TẠO DÂY CHẰNG QUAY TRỤ DƯỚI TRONG ĐIỀU TRỊ BƯỚU ĐẠI BÀO ĐẦU DƯỚI XƯƠNG QUAY Nguyễn Văn Hiến*, Lê Chí Dũng*, Diệp Thế Hòa*, Đoàn Long Vân*, Lê Văn Thọ*TÓM TẮT can thiệp không nhóm chứng với cỡ mẫu 50 bệnh nhân (≥18 tuổi) bị BĐBĐDXQ được phẫu thuật cắt 57 Mục tiêu: Đánh giá kết quả chức năng và các đoạn xương mang bướu, ghép chỏm xương mác tựbiến chứng trong và sau khi phẫu thuật điều trị bướu thân không có cuống mạch, kèm tái tạo dây chằngđại bào đầu dưới xương quay (BĐBĐDXQ). Đối khớp quay trụ dưới (DCKQTD) bằng gân cơ gan taytượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu dài tại Khoa Bệnh học Cơ Xương khớp, BV Chấn Thương Chỉnh hình TpHCM từ 1/2010-6/2020. Kết*Bệnh viện Chấn Thương Chỉnh hình, Tp.HCM quả: Thời gian theo dõi sau phẫu thuật là 51,9 ± 27,9Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Văn Hiến tháng. Kết quả đo tầm độ khớp có trung bình gập làEmail: bshienctch@yahoo.com.vn 25,90, duỗi là 49,70, nghiêng quay 12,80, nghiêng trụNgày nhận bài: 7.01.2021 29,70 sấp 52,30, ngửa 68,40. Sức cầm nắm của tay bịNgày phản biện khoa học: 5.3.2021 bướu so với tay lành cùng bên có tỉ lệ trung bình làNgày duyệt bài: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Cắt đoạn xương mang bướu Ghép chỏm xương mác tự thân Tái tạo dây chằng quay trụ dưới Điều trị bướu đại bào đầu dưới xương quay Bệnh học cơ xương khớpGợi ý tài liệu liên quan:
-
5 trang 22 0 0
-
6 trang 10 0 0
-
Bài giảng Bài 12: Bệnh học cơ xương khớp
5 trang 10 0 0 -
Khảo sát sự liên hệ giữa đặc điểm lâm sàng và hình ảnh XQ khớp gối trên bệnh nhân thoái hóa khớp gối
6 trang 9 0 0 -
28 trang 8 0 0
-
5 trang 7 0 0
-
Bệnh học hệ tuần hoàn - Thấp tim
7 trang 6 0 0 -
Một số yếu tố liên quan đến mật độ xương ở bệnh nhân viêm khớp dạng thấp
6 trang 5 0 0