Danh mục

Khảo sát mối liên hệ đặc điểm hình ảnh học - giải phẫu bệnh 36 trường hợp u sọ hầu tại Bệnh viện Chợ Rẫy

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 527.72 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu nhằm khảo sát mối liên hệ đặc điểm hình ảnh học - giải phẫu bệnh của u sọ hầu, hồi cứu hồ sơ 36 người bệnh u sọ hầu nhập viện Chợ Rẫy từ tháng 1/2008 đến tháng 12/2010 có đầy đủ kết quả phim CT scan hoặc MRI sọ não trước mổ, kết quả giải phẫu bệnh sau mổ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát mối liên hệ đặc điểm hình ảnh học - giải phẫu bệnh 36 trường hợp u sọ hầu tại Bệnh viện Chợ RẫyNghiêncứuYhọcYHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013KHẢOSÁTMỐILIÊNHỆĐẶCĐIỂMHÌNHẢNHHỌC–GIẢIPHẪUBỆNH36TRƯỜNGHỢPUSỌHẦUTẠIBỆNHVIỆNCHỢRẪYTrầnMinhThông*,PhanThịTườngVân*TÓMTẮTTổngquan:UsọhầuthườnggặpởngườibệnhtuổinhỏcótếbàotồndưcủatúiRathke,tạonênkhốichoánchỗvùngtuyếnyên,ảnhhưởngđếnchứcnăngtuyếnyênvàmônãochứcnăngkếcận.Uliênquanchặtchẽđếngiaothoathịgiácvàtrụchạđồituyếnyên.Dựatrêntriệuchứnglâmsàngthườngkhóchẩnđoánphânbiệtcácunộisọkhác.Ngàynay,tiếnbộcủahìnhảnhhọcđãgiúppháthiệnusớmvàgợimởđượcthànhphầncấutạomôu,chẳnghạnudạngđặc,nanghoặcvôihóavàđặcbiệtđođượckíchthướcmôu.Hìnhảnhhọcchobiếtđạithểmôunhưngbảnchấtucầnđượcquansátmôhọc.Sựquansátcácmẫubệnhphẩmtừsinhthiết,phẫuthuậtlấyuhoặctừcácmẫutửthiếtđãgiúpcácnhàgiảiphẫubệnhchiausọhầuthànhbatýpgồmusọhầudạngumenbào,usọhầudạngunhútếbàogaivàtýphỗnhợp.Tiênlượngbệnhphụthuộcvàotuổi,kíchthướcu,vàtýpmôhọc.Hiệnnay,cónhiềucôngtrìnhnghiêncứuđãxácđịnhmốiliênhệgiữađặcđiểmhìnhảnhnhưvịtrí,cấutrúc,hìnhdạngu,tínhchấtvôihóavớikếtquảvithểcủamôu.Mụctiêunghiêncứu:Khảosátmốiliênhệđặcđiểmhìnhảnhhọc–giảiphẫubệnhcủausọhầu.Phươngphápnghiêncứu:Hồicứuhồsơ36ngườibệnhusọhầunhậpviệnChợRẫytừtháng1/2008đếntháng12/2010cóđầyđủkếtquảphimCTscanhoặcMRIsọnãotrướcmổ,kếtquảgiảiphẫubệnhsaumổ.Kếtquả:36ngườibệnhgồm23namvà13nữtừ2‐69tuổitrongđócó2đỉnhthườnggặplà5‐10tuổivà50‐55tuổi.Lýdođếnkhámthườngnhấtlàđauđầu66,7%.Kíchthướcutrungbìnhlà3,6cm;ulớnhơnởnhómdưới20tuổi(p0,04).Vịtríuchủyếuởvùngtrênyên(65,7%);kếđếnlàvịtrítrongvàtrênyên(31,4%).Ucócấutrúchỗnhợpmôđặcnangdịchchiếmtỉlệ72,4%.PhầnlớnugiảmtínhiệutrênT1WvàtăngtínhiệutrênT2W.Trênhìnhảnh,usọhầuthườngvôihoá(51,4%)vàcóbiểuhiệnchènépmànhiềunhấtlàchènépgiaothoathịgiác(63,3%).Vềmôhọc,usọhầudạngumenbàochiếmđasố83,3%.Týpmôhọcnàythườnggặpởlứatuổinhỏhơnsovớiusọhầudạngunhútếbàogai(p0,09).Khôngcósựkhácbiệtvềvịtríhoặccấutrúcutrongcáctýpmôhọc.Tuynhiên,usọhầudạngmenbàothườnggiảmtínhiệutrênT1W,cókíchthướctohơnvàvôihóanhiềuhơnsovớidạngunhútếbàogai.Kếtluận:Usọhầuthườnggặpnhấtởnhóm5‐10tuổi.Ucókíchthướctrungbìnhlà3,6cmvàthườngtohơnởnhómdưới20tuổi.Vịtríuchủyếuởvùngtrênyên.Uthườngcócấutrúcđặc‐nangkèmtheovôihoá.Vềmôhọc,usọhầudạngumenbàochiếmtỉlệkhácao.Mộtsốđặcđiểmhìnhảnhcóthểgiúpphânbiệtcáctýpmôhọctrướcmổ.Cụthể,ugặpởtrẻem,kíchthướclớn,giảmtínhiệutrênT1Wvàvôihóagợiýnhiềuđếnudạngmenbào.Ngượclạiusọhầudạngunhútếbàogaithườnggặpởlứatuổilớnhơn,kíchthướcunhỏhơn,thườngtăngtínhiệutrênT1W,vàítgặptìnhtrạngvôihóa.Từkhoá:Usọhầu,Usọhầudạngumenbào,Usọhầudạngunhútếbàogai.*KhoaGiảiphẫubệnh,BVChợRẫyTácgiảliênlạc:BSCKII.TrầnMinhThông,ĐT:0918202941,Email:tranmthong2003@yahoo.com606HộiNghịKhoaHọcKỹThuậtBệnhViệnChợRẫyNăm2012YHọcTP.HồChíMinh*Tập17*PhụbảncủaSố1*2013NghiêncứuYhọcABSTRACTASTUDYOFRELATIONSBETWEENIMAGINGANDHISTOLOGICFINDINGSOF36CRANIOPHARYNGIOMACASESATCHORAYHOSPITALTranMinhThong,PhanThiTuongVan*YHocTP.HoChiMinh*Vol.17‐SupplementofNo1‐2013:606‐612Background:CraniopharyngiomasarederivedfromremnantsofRathkepouchandoftenoccupythesellarregion.Theyaffectmainlychildrenandyoungadults.Thesetumorshaveanatomicalproximitytoessentialbrainstructures like hypothalamic‐pituitary axis and optic chiasm. Clinical manifestations alone can hardlydifferentiatecraniopharyngiomasfromotherintracranialtumors.Nowadays,advancesinimagingstudieshavegiven much information about the actual size and consistency of tumors as well as calcification, which makediagnosis more accurate and earlier. However, besides precious macroscopic features revealed by imaging, theexact cause of the tumor need to be determined by histologic studies. Through examining biopsy and autopsyspecimens, histopathologists have classified craniopharyngiomas into three types: adamantinomatouscraniopharyngioma, squamous papillary craniopharyngioma and mixed type. The prognosis depends on age,tumor’ssize,andhistologicaltype.Recentresearchershavefoundcertaincorrelationsbetweenhistologicaltypeandsome ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: