KHÓ THỞ TRONG CẤ P CỨU TAI MŨI HỌNG
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÓ THỞ TRONG CẤ P CỨU TAI MŨI HỌNG KHÓ THỞ TRONG CẤ P CỨU TA I MŨI H Ọ NGCÁCH KHÁM KHÓ THỞKhó thở là cảm giác chủ quan khó chịu của ngừơi bệnh do nhu cầu trao đổi khí của cơ thểkhông được đáp ứng đầy đủ. Khó thở là triệu chứng thừơng gặp, tiến triển cấp hoặc mạntính mà bệnh nhân có thể cảm thấy và biểu thị một cách chủ quan hoặc khôngHỏi bệnhTiền sử bản thân, gia đình, nghề nghiệp. Khó thở xuất hiện đột ngột hay từ từ? Đặc điểm tiến triển: Liên tục, ngắt quãng hay từng cơn, liên quan đến nhịp ngày đêm hay theo mùa? Hoàn cảnh xuất hiện: Lúc nghỉ ngơi hay khi gắng sức, mức độ gắng sức làm xuất hiện khó thở? Diễn biến: Cấp, mạn hay tái phát nhiều lần? Tơ thế: Khó thở khi nằm, khi thay đổi từ nằm sang ngồi hoặc đứng? Các yếu tố môi trừơng: nơi ở, nơi làm việc? Khó thở thì hít vào, thở ra hay khó thở liên tục? Các dấu hiệu cơ năng: đau ngực, ho, khạc đờm, đánh trống ngực, tiếng rít, tiếng ngáy lúc ngủ?Khám hô hấp (Nhìn)Biến dạng lồng ngực: Lồng ngực hình thùng Nửa lồng ngực bị lép lại, KLS hẹp lại. Nửa lồng ngực bị phình ra, xơơng sừơn nằm ngang, khoang liên sừơn gi•n rộng. Biến dạng lồng ngực: Gù vẹo cột sống, lồng ngực hình phễu…Tần số thở:- Bình thừơng tần số thở 12 – 16 lần/ phút- Tần số tăng: Khó thở nhanh- Hoặc giảm: Khó thở chậmCo kéo cơ hô hấp:- Co kéo hố thượng đòn- Hố trên mỏm xơơng ức, khoang liên sừơnRối loạn nhịp thở:- Khó thở kiểu Kuss maul – Bốn thì: Hít vào – Nghỉ – Thở ra – nghỉ- Khó thở kiểu Cheynes-stokes: thở nhanh, cừơng độ thở tăng dần, sau đó cừơng độ thở giảmdần rồi nghỉCác dấu hiệu nặng- Sử dụng cơ hô hấp phụ: Co kéo hõm ức, hố thượng đòn, khe liên sừơn- Cánh mũi phập phồng, tím- Các dấu hiệu suy tuần hoàn- Các rối loạn ý thức tâm thần- Phát hiện các hội chứng , các triệu chứng bất thừơng ở phổi- Tim mạch: Các tiếng bệnh lý, mạch, huyết áp, suy tim phải- Cơ địa: Dị ứng, bệnh toàn thân (ĐTĐ, suy thận…)Cận lâm sàng- Chẩn đoán hình ảnh:- X quang phổi thẳng nghiêng.- Chụp CT scan ngực.- Chụp động mạch phổi.- Soi tai mũi họng, phế quản.- Thăm dò chức năng hô hấp.- Một số thăm dò khác: ĐTĐ, siêu âm tim.Phân loại mức độ khó thở theo Hội tim mạch New york (1997)- Độ 1: Không hạn chế chút nào hoạt động thể lực.- Độ 2: khó thở khi làm việc gắng sức nặng ở cuộc sống hàng ngày.- Độ 3: Khó thở khi gắng sức hơi nhẹ, hạn chế nhiều hoạt động thể lực.- Độ 4: Khó thở khi gắng sức nhẹ và/hoặc khó thở khi nghỉ.Giá trị TC và hứơng chẩn đoánKhó thở vào:- Các dấu hiệu đi kèm: Nhịp thở bình thừơng hoặc chậm, co kéo trên hõm ức, tiếng thở rít khíquản, thở khò khè, tiếng nói thay đổi.- Căn nguyên: Phù Quincke, dị vật, viêm sụn nắp thanh quản, u thanh quản, chèn ép khí quản.Khó thở ra: Hen phế quản.Khó thở hai thì, khó thở nhanh- Phù phổi cấp: Đờm có bọt hồng.- Viêm phổi: Hội chứng nhiễm khuẩn.Khó thở liên tục- Suy hô hấp do bất kz nguyên nhân gì.- Suy tim.- Nhồi máu phổi.- Thiếu máu.Nguyên nhânĐừơng hô hấp trên- Họng: viêm họng do bạch hầu, sơng amydan, khối u ở họng.- Thanh quản: viêm thanh quản do bạch hầu, u thanh quản.- Khí quản: U khí quản, do chèn ép từ ngoài vào, do hẹp, nhuyễn sụnĐừơng hô hấp dứơi:- Viêm phế quản cấp, mạn.- Hen phế quản.- Dị vật.- Giãn phế nang.- Giãn phế quản.- Viêm tiểu phế quản.- Bệnh lý nhu mô phổiCác tổn thơơng mạch máu phổi:- Tắc động mạch phổi.- Nhồi máu phổi tái diễn.Bệnh lý màng phổi:- Tràn khí màng phổi.- Tràn dịch màng phổi.- Dày dính màng phổi.Lồng ngực- Chấn thơơng, di chứng phẫu thuật, dị dạng cột sống bẩm sinh hoặc mắc phải.Các nguyên nhân tim mạch – tuần hoàn- Suy tim.- Viêm màng ngoài tim.- Thiếu máu cấp hoặc mãn.Các nguyên nhân thần kinh, tâm thần:- Liệt cấp tính các cơ hô hấp: bại liệt, ngộ độc.- Các bệnh thoái hoá thần kinh cơ.- Tổn thơơng các trung tâm hô hấp.- Khó thở do nguyên nhân tâm thần: Sau khi loại trừ các nguyênCác nguyên nhân khác- Suy thận ure máu cao.- Nhiễm acid máu (ĐTĐ).KHÓ THỞ VÀ CÁCH XỬ TRÍNgoài các nguyên nhân như vận động quá mức, quá căng thẳng, ở trên độ cao, môi trườngquá lạnh hoặc quá nóng..., người ta còn thấy khó thở do bất thường ở một số cơ quan trongcơ thể. Khi thấy khó thở ngay cả khi nằm nghỉ, hoặc khi có biểu hiện bệnh l{ như đau ngực,ho ra máu..., cần khám chữa ngay.Khi nào khó thở là một triệu chứng của bệnh?Nếu khó thở kéo dài và dai dẳng thì hầu như chắc chắn là một triệu chứng liên quan đến bệnhl{ nào đó. Nếu khó thở chỉ diễn ra trong thời gian ngắn và đột ngột với mức độ nặng, thì phảilàm các xét nghiệm kiểm tra.Dưới đây là một số dấu hiệu khó thở có liên quan đến bệnh tật:- Khó thở khi nghỉ.- Khó thở khi gắng sức.- Khó thở khi nằm.- Khó thở đi kèm với các triệu chứng như: đau ngực hay đau ngực lan lên tay hoặc lên cổ, lênhàm. Kèm theo là những biểu hiện: sưng tấy cẳng chân hoặc bàn châ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
bệnh tai mũi họng tài liệu y hoc bài giảng y học giáo trình y học đề cương y họcTài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 186 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 44 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
Bài giảng Xử trí băng huyết sau sinh
12 trang 37 1 0 -
10 trang 37 0 0