KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG KEO LAI HẠTTên Việt Nam: KEO LAI Tên khoa học:
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 130.93 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu 'kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng keo lai hạttên việt nam: keo lai tên khoa học:', nông - lâm - ngư, nông nghiệp phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG KEO LAI HẠTTên Việt Nam: KEO LAI Tên khoa học: KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG KEO LAI HẠT Tên Việt Nam: KEO LAI Tên khoa học: Acacia hybrid Họ: Fabaceae I. Đặc điểm hình thái - Keo lai là kết quả lai giữa cây bố mẹ là Keo lá tràm và Keo tai tượng. Cây ưa sáng, mọc nhanh, có khả năng cải tạo đất, chống xói mòn, cải tạo môi trường sinh thái. - Là cây gỗ đa mục đích, cao 25 – 30 m, đường kính 60 – 80 cm. Thân thẳng, tròn đều, tán phát triển cân đối, vỏ ngoài màu xám, cành non vuông màu xanh lục. - Lá có 3 – 4 gân mặt chính, lá hình mác, có chiều dài và rộng nhỏ hơn lá keo tai tượng và lớn hơn lá keo lá tràm. - Hoa lưỡng tính mọc cụm, màu trắng hơi vàng, mọc ở nách lá. II. Giá trị kinh tế - Cây gỗ trung bình, gỗ thẳng, màu vàng trắng có vân, có giác lõi phân biệt, mềm xốp hơn gỗ Keo lá tràm nhưng chắc hơn gỗ Keo tai tượng, dùng xẻ ván, làm nhà, đóng đồ gia dụng, làm nguyên liệu giấy. III. Một số thông số kỹ thuật - Nơi thu hái: Đồng Nai - Phương thức bảo quản: + Điều kiện thông thường, khô, thoáng mát, ở nhiệt độ 25 – 30oC, sau 1 năm tỷ lệ nẩy mầm suy giảm 20 – 30%. + Bảo quản khô mát ở nhiệt độ 5 – 10oC, ·sau 1 năm tỷ lệ nẩy mầm suy giảm không đáng kể, hạt giữ được đến 3 năm. - Trọng lượng 1.000 hạt khoảng 15 gram. - Số hạt /1 kg khoảng ·67.500 hạt. IV. Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng IV.1 Chuẩn bị đất trồng - San ủi thực bì, đốt dọn, cày phá lâm phần bằng cày chảo 3. - San bằng các gốc cây, gò mối, cày bằng cày chảo 7 hai lần để đạt độ tơi của đất. Những nơi độ dốc cao, địa hình phức tạp, không cày được thì tiến hành cuốc hố cục bộ. IV.2 Thiết kế mật độ trồng rùng Tùy theo mục đích trồng và điều kiện khí hậu ở mỗi địa phương mà có mật độ trồng khác nhau (1.100 cây/ha, 1.660 cây/ha hoặc 2.220 cây/ha). Thông thường thì trồng với mật độ 1.660 cây/ha, thiết kế theo kích thước 3 x 2m (hàng cách hàng 3m, cây cách cây 2m) để sau này cơ giới hóa được trong khâu chăm sóc và phòng chống cháy rừng. IV.3 Đào hố - Kích thước hố đào 30 x 30 x 30 cm. - Hố được đào trước khi trồng 7 – 10 ngày. Trường hợp đất được cày bừa thì hố đào được thực hiện cùng với quá trình trồng rừng và bón phân NPK (15 – 15 – 15) từ 50 – 100 gram/hố họăc phân hữu cơ sinh học từ 0,5 – 1,0 kg/hố. Sau khi bón phân xong phủ một lớp đất mịn dày 1 – 2 cm. IV.4 Trồng cây - Trước khi bỏ cây xuống hố phải xé túi bầu. - Cho cây vào giữa hố, giữ cây thẳng đứng, dùng tay vun lớp đất mịn ở xung quanh vào gốc cây. Vừa vun, vừa nén chặt gốc, lấp đất cao hơn cổ rễ từ 2 - 3 cm; hố lấp hình mu rùa. 3.5 Chăm sóc - Sau khi trồng 7 – 10 ngày, kiểm tra và trồng dặm ngay ở những vị trí có cây con chết. - Làm cỏ vun gốc 1 tháng sau khi trồng. - Tiến hành chăm sóc 2 lần/năm: Lần 1 tiến hành vào đầu mùa mưa, lần 2 chăm sóc vào gần cuối mùa mưa. Nội dung chăm sóc: Phát thực bì tòan diện; dãy cỏ, bón phân, vun gốc cho cây rộng 0,8 – 1,0m; lượng phân bón là 100-150 gr NPK/gốc. Bón phân trong 3 năm đầu. - Sử dụng cơ giới để cày sạch cỏ giữa 2 hàng cây từ năm thứ nhất đến năm thứ 3, thực hiện 2 lần/năm. IV.6 Bảo vệ, phòng chống cháy rừng - Ngăn chặn trâu bò vào phá hoại cây trồng, tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân xung quanh vùng về ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Phòng chống cháy rừng bằng cách cày làm sạch cỏ theo băng. - Trên mỗi hàng cây cần dãy sạch cỏ, làm đường ranh ngăn lửa, đặt biển báo cấm đốt lửa trong rừng ngay ngoài bìa rừng.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG KEO LAI HẠTTên Việt Nam: KEO LAI Tên khoa học: KỸ THUẬT TRỒNG VÀ CHĂM SÓC RỪNG KEO LAI HẠT Tên Việt Nam: KEO LAI Tên khoa học: Acacia hybrid Họ: Fabaceae I. Đặc điểm hình thái - Keo lai là kết quả lai giữa cây bố mẹ là Keo lá tràm và Keo tai tượng. Cây ưa sáng, mọc nhanh, có khả năng cải tạo đất, chống xói mòn, cải tạo môi trường sinh thái. - Là cây gỗ đa mục đích, cao 25 – 30 m, đường kính 60 – 80 cm. Thân thẳng, tròn đều, tán phát triển cân đối, vỏ ngoài màu xám, cành non vuông màu xanh lục. - Lá có 3 – 4 gân mặt chính, lá hình mác, có chiều dài và rộng nhỏ hơn lá keo tai tượng và lớn hơn lá keo lá tràm. - Hoa lưỡng tính mọc cụm, màu trắng hơi vàng, mọc ở nách lá. II. Giá trị kinh tế - Cây gỗ trung bình, gỗ thẳng, màu vàng trắng có vân, có giác lõi phân biệt, mềm xốp hơn gỗ Keo lá tràm nhưng chắc hơn gỗ Keo tai tượng, dùng xẻ ván, làm nhà, đóng đồ gia dụng, làm nguyên liệu giấy. III. Một số thông số kỹ thuật - Nơi thu hái: Đồng Nai - Phương thức bảo quản: + Điều kiện thông thường, khô, thoáng mát, ở nhiệt độ 25 – 30oC, sau 1 năm tỷ lệ nẩy mầm suy giảm 20 – 30%. + Bảo quản khô mát ở nhiệt độ 5 – 10oC, ·sau 1 năm tỷ lệ nẩy mầm suy giảm không đáng kể, hạt giữ được đến 3 năm. - Trọng lượng 1.000 hạt khoảng 15 gram. - Số hạt /1 kg khoảng ·67.500 hạt. IV. Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng IV.1 Chuẩn bị đất trồng - San ủi thực bì, đốt dọn, cày phá lâm phần bằng cày chảo 3. - San bằng các gốc cây, gò mối, cày bằng cày chảo 7 hai lần để đạt độ tơi của đất. Những nơi độ dốc cao, địa hình phức tạp, không cày được thì tiến hành cuốc hố cục bộ. IV.2 Thiết kế mật độ trồng rùng Tùy theo mục đích trồng và điều kiện khí hậu ở mỗi địa phương mà có mật độ trồng khác nhau (1.100 cây/ha, 1.660 cây/ha hoặc 2.220 cây/ha). Thông thường thì trồng với mật độ 1.660 cây/ha, thiết kế theo kích thước 3 x 2m (hàng cách hàng 3m, cây cách cây 2m) để sau này cơ giới hóa được trong khâu chăm sóc và phòng chống cháy rừng. IV.3 Đào hố - Kích thước hố đào 30 x 30 x 30 cm. - Hố được đào trước khi trồng 7 – 10 ngày. Trường hợp đất được cày bừa thì hố đào được thực hiện cùng với quá trình trồng rừng và bón phân NPK (15 – 15 – 15) từ 50 – 100 gram/hố họăc phân hữu cơ sinh học từ 0,5 – 1,0 kg/hố. Sau khi bón phân xong phủ một lớp đất mịn dày 1 – 2 cm. IV.4 Trồng cây - Trước khi bỏ cây xuống hố phải xé túi bầu. - Cho cây vào giữa hố, giữ cây thẳng đứng, dùng tay vun lớp đất mịn ở xung quanh vào gốc cây. Vừa vun, vừa nén chặt gốc, lấp đất cao hơn cổ rễ từ 2 - 3 cm; hố lấp hình mu rùa. 3.5 Chăm sóc - Sau khi trồng 7 – 10 ngày, kiểm tra và trồng dặm ngay ở những vị trí có cây con chết. - Làm cỏ vun gốc 1 tháng sau khi trồng. - Tiến hành chăm sóc 2 lần/năm: Lần 1 tiến hành vào đầu mùa mưa, lần 2 chăm sóc vào gần cuối mùa mưa. Nội dung chăm sóc: Phát thực bì tòan diện; dãy cỏ, bón phân, vun gốc cho cây rộng 0,8 – 1,0m; lượng phân bón là 100-150 gr NPK/gốc. Bón phân trong 3 năm đầu. - Sử dụng cơ giới để cày sạch cỏ giữa 2 hàng cây từ năm thứ nhất đến năm thứ 3, thực hiện 2 lần/năm. IV.6 Bảo vệ, phòng chống cháy rừng - Ngăn chặn trâu bò vào phá hoại cây trồng, tuyên truyền sâu rộng đến nhân dân xung quanh vùng về ý nghĩa của việc bảo vệ rừng. - Phòng chống cháy rừng bằng cách cày làm sạch cỏ theo băng. - Trên mỗi hàng cây cần dãy sạch cỏ, làm đường ranh ngăn lửa, đặt biển báo cấm đốt lửa trong rừng ngay ngoài bìa rừng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Giáo trình nông nghiệp kỹ thuật trồng trọt kinh nghiệm trồng trọt kỹ năng nuôi trồng tài liệu nuôi trồng kỹ thuật gieo giống bệnh hại cây trống bệnh hại cây trồngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 67 0 0 -
Thuyết trình nhóm: Ứng dụng công nghệ chín chậm vào bảo quản trái cây
44 trang 57 0 0 -
Giáo trình hình thành ứng dụng phân tích chất lượng nông sản bằng kỹ thuật điều chỉnh nhiệt p4
10 trang 51 0 0 -
Báo cáo thực tập tổng quan về cây rau cải xanh
9 trang 50 0 0 -
8 trang 48 0 0
-
4 trang 47 0 0
-
Quy trình bón phân hợp lý cho cây ăn quả
2 trang 43 0 0 -
Kỹ thuật trồng nấm rơm bằng khuôn gỗ
2 trang 41 0 0 -
42 trang 38 0 0
-
5 trang 36 1 0
-
Kỹ thuật nuôi thương phẩm cá tra trong ao
4 trang 36 0 0 -
BÙ LẠCH (BỌ TRĨ) - Rice Thrips
2 trang 35 0 0 -
Giáo trình Trồng trọt đại cương - Nguyễn Văn Minh
79 trang 35 0 0 -
2 trang 35 0 0
-
2 trang 34 0 0
-
53 trang 33 0 0
-
32 trang 33 0 0
-
2 trang 31 0 0
-
3 trang 31 0 0
-
Câu Hỏi Thường Gặp Về Nuôi Tôm Sú
22 trang 30 0 0