Danh mục

Lớp ếch nhái, lưỡng cư - Amphibia

Số trang: 40      Loại file: ppt      Dung lượng: 17.87 MB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí tải xuống: 13,000 VND Tải xuống file đầy đủ (40 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu tham khảo bài giảng sinh học về Lớp ếch nhái, lưỡng cư - Amphibia
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lớp ếch nhái, lưỡng cư - Amphibia LỚP ẾCH NHÁI/ LƯỠNG CƯ - AMPHIBIACây phát sinh và tiến hoá của lưỡng cư (theo Hickman et al)Cắt ngang da ếch Rana (theo Hickman et al)Túi bạch huyết ở ếch (Theo Brehm )Bộ xương ếch Rana- nhìn từ phía lưng (theo Hickman et al)Não bộ ếch Rana (theo Hickman et al)Sơ đồ cấu tạo mắt ếch (theo Hickman et al.)Cấu tạo tim ếch (cắt bỏ mặt bụng) (theo Hickman et al.)Chu trình phát triển và biến thái của nòng nọc ếch (theo Hickman et al)CẤU TRÚC THÀNH PHẦN PHÂN LOẠI HỌC LƯỠNG CƯ Ở VIỆT NAM (Theo Lê Vũ Khôi, 2005) TT Tên Bộ- Họ Số giống Số loài I Bộ Không đuôi- Anura 31 157 01 Họ ếch nhái - Ranidae 10 57 02 Họ ếch cây - Rhacophoridae 6 45 03 Họ nhái bầu - Microhylidae 6 20 04 Họ cóc bùn - Pelobatidae 6 25 05 Họ cóc - Bufonidae 1 6 06 Họ cóc tía - Bombinatoridae 1 1 07 Họ nhái bén - Hylidae 1 3 II Bộ Có đuôi- Caudata 3 4 08 Họ cá cóc - Salamandridae 3 4 III Bộ Không chân- Apoda 1 1 09 Họ ếch giun - Ichthyophiidae 1 1 Tổng cộng 35 162KHOÁ ĐỊNH LOẠI CÁC BỘ THUỘC LỚP LƯỠNG CƯ Ở VIỆT NAM1 (4). Có đuôi (tính từ sau lỗ huyệt)2 (3). Có chân Bộ có đuôi (Caudata)3 (2). Không chân Bộ không chân (Apoda)4 (1). Không đuôi Bộ không đuôi (Anura)KHOÁ ĐỊNH LOẠI CÁC HỌ THUỘC BỘ KHÔNG ĐUÔI Ở VIỆT NAM 1 (2). Lưỡi hình tròn và gắn hẳn vào thềm miệng Họ cóc tía (Bombinatoridae) 2 (1). Lưỡi có gốc gắn vào phần trước thềm miệng 3 (4). Con ngươi mắt thẳng đứng Họ cóc bùn (Pelobatidae) 4 (3). Con ngươi mắt tròn hay ngang 5 (6). Đốt cuối ngón chân hình vuốt, có đĩa bám tròn hay dẹt Họ nhái bén (Hylidae) 6 (5). Đốt cuối ngón chân không hình vuốt 7 (8). Có tuyến mang tai, có gờ xương trên đầu Họ cóc (Bufonidae) 8 (7). Không có tuyến mang tai, không có gờ trên đầu 9 (10). Miệng nhỏ Họ nhái bầu (Microhylidae) 10 (9). Miệng rộng (bằng chiều rộng của đầu) 11 (12). Dài đầu thường nhỏ thua ngang đầu, cuối ngón chân nở rộng hình đĩa bám lớn. Họ ế cây (Rhacophoridae) ch 12 (11). Dài đầu thường lớn hơn ngang đầu, cuối ngón chân thường thiếu đĩa bám lớn. Họ ế (Ranidae) chNHỮNG ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI SỬ DỤNG ĐỂ ĐỊNH LOẠI ẾCH NHÁI VÀ CÁCH XÁC ĐỊNH CÁ CÓC TAM ĐẢO/ CÁ CÓC BỤNG HOA Paramesotriton deloustali (Bourret, 1934)Sách Đỏ Việt Nam, 2007: ENSách Đỏ IUCN, 2009: VUNĐ32/CP: IIBCITES: OGiá trị: G, C LỚP BÒ SÁT - REPTILIACây phát sinh và tiến hoá của Bò sát (theo Hickman et al, 1985)Lắt cắt da với các vẩy bò sát xếp lợp nên nhau (theo Hickman etal)Bộ xương Thằn lằn (theo Brehm )Bộ xương Rùa (theo Brehm ) Não bộ Thằn lằn Mabuya (theo Đào Văn Tiến) - Khứu giácNão trước - Phản xạ có ĐK - Thị giácNão giữa - Mắt đỉnh: A/s, T0 - Thính giácNão sau - Thăng bằngNội quan thằn lằn (Theo Đào Văn Tiến)

Tài liệu được xem nhiều: