Danh mục

Lý thuyết Địa lý sinh vật: Phần 2

Số trang: 89      Loại file: pdf      Dung lượng: 20.91 MB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 9 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nội dung Tài liệu gồm 8 chương. Phần 2 Tài liệu có nội dung nghiên cứu những đặc điểm của các miền phân bố địa lý của thực vật, động vật trên lục địa và trong đại dương thế giới; nghiên cứu những đặc trưng cơ bản địa lý thực vật và địa lý động vật Việt Nam. Mời các bạn cùng tham khảo.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết Địa lý sinh vật: Phần 2 CHƯƠNG V Sự CÁCH LY 1 . s ự CÁCH LY VẢ CÁCM HÌNH THẢNH Những clvướng ngại trong thiên nhiên C(3 ihê dẫn đến chủng quần riêng biộL cúa loài cách ly với kỉui lù động vật, khu hộ thực vật nguyên vẹn. Hiện tượng cách ly là một ván (lề lất (ịuan trọng của Địa lý sinh vật và sự tiên hoá của sinh vậL. TrtMi cđ sở các quan sát những (íặc diem động vật giâi ở đảo, s. Darwiiì là ngưòi đầu tiên đã RÌíii thích hiện tượng cách ly đúng đắn nhát. Dộng vật giới ủ dáo cách 1>’ với lục dịa có những sai khác do ảnh hương của sự cách ly. Ví dụ, các loài chim ở dáo Gallapagos nằm ở Thái bình dương, cách bờ biển Nam Mỹ 900kin vô phía Tây Nam rất gần vối các loài của giống chim đó sốHK trôn lục dịa Nam Mỹ. s. Darwin đã giải thích ràng, có thế các loài chim đỏ đã bay lù lục địa Nam Mỹ sang đảo Gallapagos. Do diều kiện sinh Ihái trên cláo dã làm cho loài chim đó có những biên đoi để thích nghi với (liều kiện sông ở đáo, đồng thòi do cách ly chúiig khóng thê hoà hỢp vỏi dạng kl)ói dầu, tức là dạng ủ lục địa. Từ đó đã hình thành loài mới như Ii84________________ ^__________________________________________ DỊA LỶ SINH VÃ Mứo dộ sai khác rủa các clạiìịí sônChương V. sư CÁCH LY 85 siiih và 77.‘5 clạĩi^ thực ’.j! Troiìu í!(» có tỏi 64% (khoáng 1083 clụir^r) sinh vạl là (lịa Ị)hu’(ỉiìí4 và rin ^rạỊ) () ho ỉ);ì){‘an. vế dộng vật có 76% loài (lịa Ị)hùớn^^ (lộn^^ v(it da l)iK) ( í) M;V’o 1u;ii (ỈỊa plìiùỉng. - IIỎ TanỊ>anyỉkii Đây củnịi là lìiột ti-oni: nhiìiìỊí hồ sâu nhíil thô giới, (‘hồ sâu lìlìAl MoSm. f)ộníỊ vạt i:hu cù: ]n ró 420 loài trong dó cỏ 293 loài, tức là klì()ãĩì,ii^ 7o.t loài (lịa Ị)hunn86___________________________________________________________ ĐỊA LÝ SINH / h nhiều nhóm cố xưa đã bị tuyệt diệt từ lâu trôn mật dất. nhiều dạng dịi phưđng, nhiều loài có nguồn gốc từ những loài ổ ngoài haníí. Do han ĩ thiếu ánh sáng, động vật sống trong hang ihưòng bị mù. Ví dụ, loài (‘1 mù Amblìopis speleus sống trong hang lỏn Mamautova nưóc Mỹ là h) hàng gần gũi vối loài oá bình thưòng Clolorogastor sông ớ I i g o à i ao hồ. Đôi khi động vật ở hang là nhủiig di lưu của những nhóm động vậ, sống ở thòi đại cổ xưa. Ví dụ, loài lưỡng cư có duôi mù mắl Proteus anguineus là loài địa phương của hang ỏ Nam Tư có họ hàiiíĩ gần gùi vớ; lưỡng cư có đuôi mắt sáng Necterus sôVig ở nước lìgọt IIUỚC Mỹ. 3.2. Bể nước ngầm Bố nước nằm sâu trong lòng đất, nôn chưa có những nịỉhiên cửu động vật giới bể nước ngầm, còn động vật ở bê nước trong các hang dộng được nghiên cứu kỹ hơn. ở đây có nhiều Giáp xác (Crustacca) mà một số họ và giống không có trên mặt đất. Đến nay đã biết dược trong các bê nước trong hang động có khoảng 120 loài giáp xác Copepoda, hơn 1100 loài Amphipoda, sán tiêm mao (Turbellaria), Thân mềm (Mollusca) ít hơn, 15 loài cá thuộc 6 họ, 5 loài lưỡng cư, chủ yếu là lưõng cư có đuôi. Các loài động vật sông trong bể nưốc nằm sâu trong đáy hang bắt nguồn từ động vật nước ngọt trên mặt đât, một phần bát nguồn từ tô tiên ở biển, một sô dạng thứ ba chưa rõ nguồn gổc, một sô khác bắt nguồn từ dạng cổ xưa dã bị tuyệt diệt. 4. ĐẶC ĐIỂM ĐỘNG VẬT GIỚI, THựC VẬT GIỚI ở ĐẢO Khu hệ dộng vật và cả khu hộ thực vật ở đảo vê cơ bản tuân theo qu 3 luật khu hệ động vật và khu hệ thực vật trên lục địa. Tuy vậy, do cách ly và điều kiện sông ở đảo khác vối đất liền, nên khu hệ động vật ỏ đảo có những đặc điểm riêng của nó. 4.1. Nguồn gốc hình thành đảo Đảo có thể lớn hoặc nhỏ, nhưng nói chung là vùng đất không rộng lắm, ỏ gần hay xa bò lục địa, bị cách ly với xung quanh bởi nước biển. Chương V. sự CÁCH LY_____________________________________________________ ^ Pheo nguồn gốc hình thành, có ihô |)hâiì các .táo ra hai loại: Đảo lục địa và đáo dại diỉơng. Động vậl giới (j (l;i(> chịu /mh hưởng của động vật giới lục (lịa lán cận và những dặc (ỉiỏni |)hál táii cúa động vật và thực vật vùiiịí (ỉó. - Đáo lục địa là dáo dưỢc hình I h:mh từ pỉiẩn d ất ỏ bò được tách khỏi ku clịa gần nhrít. Khu hộ động vẠt và khu liị ihực vật của đảo lục địa hát nịíuồn từ khu hộ dộng vật. klui hỌ thực vật lục dịa. - Đíio dại dưởng là dáo được hình tliành đại dưrtng, thưòng cách xa b(í lục địa. do kêt quá của lioạt dộng lìúi lửa hoặc do hiện tượng địa ^lìân nôi lòn hay do dá san hô ngẩm lớn lên. Dộng vật giài và cả thực vật ỈỊÌỚI ở dáo dại dương được hìnli lliành do sự phát tán chủ động hay bị dộng của các sinh vật lới đáo (do ^nó. clòii” liái lưu, do các sinh vật khác mang dôn ngầu nhiên hoặc do l);ín thâii (ỈỘIIỊÍ vật bav, bới đến đảo). Vì phái ị)hát tán qua khoáng không ííian rộii88___________________________________________________________ ĐỊA LÝ SINH VẬT Sự nghèo nàn của động vật giỏi, thực vật giôi ở đảo là do sự cách ly, diện t ...

Tài liệu được xem nhiều: