Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BENALAPRIL 5 BERLIN CHEMIE
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc BENALAPRIL 5 BERLIN CHEMIE BENALAPRIL 5 BERLIN CHEMIE c/o CT TNHH DP ĐÔ THÀNH - SAIGON PHARMAViên nén 5 mg : vỉ 10 viên, hộp 3 vỉ.THÀNH PHẦN cho 1 viên Enalapril maleate 5 mgCHỈ ĐỊNH- Tăng huyết áp.- Suy tim - dùng đồng thời với các thuốc lợi tiểu, và dùng thêm những thuốclàm tăng cung lượng tim (digitalis), đặc biệt là trong những trường hợp suy timnặng.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn cảm với enalapril, phù các mô (chứng phù thần kinh mạch, giống nhưkhi điều trị bằng một số thuốc khác cũng trong nhóm ức chế men chuyển). Hẹpđộng mạch thận (2 bên hoặc 1 bên trên người có 1 thận duy nhất). Sau ghighép thận, hẹp các van tim hoặc có những tắc nghẽn sự l ưu thông máu ở tâmthất trái của tim (ví dụ : bệnh phì đại cơ tim). Tăng aldosteron nguyên pháthoặc rối loạn các chức năng gan, khi mang thai, thời kỳ cho con bú, trẻ em.Dextran sulfate tuyệt đối không được dùng cùng lúc khi đang thay máu ở bệnhnhân đang sử dụng các thuốc ức chế men chuyển, bởi vì những phản ứng quámẫn cảm có thể xảy ra đe dọa tính mạng.Những phản ứng phản vệ (những phản ứng quá mẫn cảm trong một giai đoạncủa choáng) có thể xảy ra nếu Benalapril 5 đ ược sử dụng cùng lúc trong khiđiều trị lọc thận nhân tạo bằng những màng lọc loại polyacrylnitril ethylsulfonate luồng chảy cao.Vì vậy sự kết hợp này tuyệt đối nên tránh, hoặc là sử dụng những thuốc khác(không thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển) để điều trị tăng huyết áp hoặcsuy tim, hoặc là sử dụng những loại màng lọc khác cho việc lọc thận nhân tạo.TƯƠNG TÁC THUỐCNhững tác dụng và tác dụng phụ của thuốc có thể ảnh h ưởng và bị ảnh hưởngbởi những thuốc khác. Một số t ương tác thuốc được biết giữa enalapril v ànhững thuốc khác như những thuốc tăng và hạ huyết áp, thuốc giảm đau v àbệnh khớp, thuốc gây mê, thuốc trầm cảm, thuốc ung th ư và những thuốc trịbệnh tiểu đường. Không nên uống rượu khi đang sử dụng thuốc.TÁC DỤNG NGOẠI ÝBenalapril 5 nói chung không có tác dụng phụ.Thỉnh thoảng, đặc biệt là trong thời gian đầu điều trị với Benalapril 5, hoặc ởcác bệnh nhân bị mất muối và nước (ví dụ : trước đó điều trị bằng các loạithuốc lợi tiểu), suy tim, tăng huyết áp trầm trọng (hoặc tăng huyết áp do bệnh ởthận), huyết áp giảm quá nhiều (huyết áp thấp, hạ huyết áp t ư thế) với các triệuchứng như chóng mặt, yếu và rối loạn thị lực có thể xảy ra.Đôi khi xảy ra ho và khô da, các phản ứng da dị ứng như nổi ban và ngứa.Trong số ít các trường hợp đặc biệt, phù mô thanh quản, viêm họng và/hoặclưỡi và chân tay (phù thần kinh mạch) có thể xuất hiện.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGLiều thuốc Benalapril 5 cho mỗi bệnh nhân đ ược chia ra dựa theo huyết áp vàviệc kê toa có thể theo sự hướng dẫn sau :Tăng huyết áp :Liều thuốc ban đầu thường dùng là 5 mg vào buổi sáng. Nếu như liều thuốc đókhông đưa huyết áp về được mức bình thường thì có thể tăng liều lên thành 10mg (2 viên Benalapril 5). Không nên tăng liều cho đến khi sử dụng thuốc đ ược3 tuần.Suy tim :Benalapril 5 có thể được sử dụng như là 1 loại thuốc dùng thêm vào cho việcđiều trị cùng với thuốc lợi tiểu và các thuốc làm tăng cung lượng tim. Liều bắtđầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa vi ên Benalapril 5). Việc tăng liều có thể thựchiện một cách từ từ tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân đối với việcđiều trị. Liều duy trì thường là 5-10 mg/ngày (1-2 viên Benalapril 5). Liều tốiđa không nên vượt quá 20 mg/ngày (4 viên Benalapril 5).Khi chức năng thận bị giảm không nhiều (độ thanh thải creatinine 30 -60ml/phút hay nồng độ creatinine trong huyết thanh cao hơn 1,2 mg/dl và thấphơn 1,8 mg/dl) và với những bệnh nhân lớn tuổi (trên 65 tuổi) :Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên Benalapril 5), liều duy trìthường là 5-10 mg/ngày (1-2 viên Benalapril 5). Li ều tối đa không nên vượtquá 20 mg/ngày (4 viên Benalapril 5).Khi rối loạn chức năng thận trầm trọng (độ thanh thải creatinine d ưới 30ml/phút và l ọc thận nhân tạo) :Liều bắt đầu là 2,5 mg vào buổi sáng (nửa viên Benalapril 5), liều duy trìthường là 5 mg/ngày (1 viên Benalapril 5). Li ều tối đa không nên vượt quá 10mg/ngày (2 viên Benalapril 5). ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
10 trang 37 0 0