Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCIBRONAT NOVARTIS
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc CALCIBRONAT NOVARTIS CALCIBRONAT NOVARTISViên nén sủi bọt 2 g : tube 20 vi ên, hộp 60 viên.Dung dịch tiêm tĩnh mạch 0,124 g/ml : ống 5 ml, hộp 10 ống ; ống 10 ml, hộp5 ống.THÀNH PHẦN cho 1 viên Calcium bromo-galactogluconate 2g Tá dược : macrogol 4000, saccharos e (2,86 g/viên), acid citric khan, sodium bicarbonat. Hàm lượng canxi : 150,7 mg hay 3,77 mmol/viên Hàm lượng brom : 300 mg hay 3,77 mmol/viên Hàm lượng natri : 241 mg hay 10 mmol/viên cho 1 ống 5 ml Calcium bromo-galactogluconate 0,62 g Tá dược : nước cất pha tiêm. Hàm lượng canxi : 46,5 mg (1,16 mmol)/ống 5 ml Hàm lượng brom : 93 mg (1,16 mmol)/ống 5 ml cho 1 ống 10 ml Calcium bromo-galactogluconate 1,24 g Tá dược : nước cất pha tiêm. Hàm lượng canxi : 93 mg (2,32 mmol)/ống 10 ml Hàm lượng brom : 186 mg (2,32 mmol)/ ống 10 mlDƯỢC LỰCThuốc ngủ và dịu thần kinh (N : hệ thần kinh trung ương).Phối hợp tác động dịu thần kinh của brom và tác động ngoại bi ên của canxitrên tính dễ bị kích thích của thần kinh cơ.DƯỢC ĐỘNG HỌCCanxi được hấp thu qua dạ dày-ruột khoảng 30%.Bromid được hấp thu nhanh qua ruột và đạt nồng độ đỉnh sau khi uống thuốctừ 30 đến 45 phút. Phần lớn đ ược đào thải qua thận.Thời gian bán hủy trong huyết t ương khoảng 12 ngày do đó dễ dẫn đến tích lũythuốc, cần lưu ý điều này khi điều trị kéo dài (xem Liều lượng và Cách dùng).Bromid đã được chứng minh là qua được hàng rào nhau thai và sữa mẹ.CHỈ ĐỊNHDạng uống :Điều trị bổ trợ các rối loạn nhẹ về giấc ngủ, căng thẳng thần kinh, hay cáu gắt.Dạng tiêm :Điều trị bổ trợ các tình trạng kích động, vật vã, bồn chồn, cơn tetani.CHỐNG CHỈ ĐỊNHTuyệt đối :- Mụn trứng cá tuổi dậy thì.- Trẻ em dưới 30 tháng tuổi.- Người già dinh dưỡng kém và/hay mất nước.- Tăng canxi máu, canxi niệu, sỏi canxi, vôi hóa mô (nhiễm canxi thận).- Bệnh cầu thận mãn tính.Dạng viên : Do có saccharose trong thành phần tá dược, chống chỉ định trườnghợp bệnh nhân không dung nạp fructose, bị hội chứng kém hấp thu glucose v àgalactose hay suy giảm men sucrase-isomaltase.Dạng tiêm : Bệnh nhân đang được điều trị với digitalis (xem phần T ương tácthuốc).Tương đối :- Phụ nữ có thai và cho con bú (xem phần Lúc có thai và Lúc nuôi con bú).CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG và THẬN TRỌNG LÚC DÙNGChú ý đề phòng :- Ngưng thuốc nếu xảy ra các biểu hiện dị ứng da và/hay các rối loạn thầnkinh-tâm thần (xem phần Tác dụng ngoại ý).- Tiêm nhanh có thể gây buồn nôn, nôn và các rối loạn vận mạch (xem phầnLiều lượng và Cách dùng).- Nên tìm hiểu nguyên nhân gây kích động, bồn chồn và tùy trường hợp, có thểcó những trị liệu chuyên biệt.Thận trọng lúc dùng :- Không uống rượu trong thời gian điều trị.- Người già dễ nhạy cảm với những tác động trên thần kinh-tâm thần, nhất làtrong trường hợp bị suy thận, ngay cả ở mức độ vừa phải.- Trường hợp bệnh nhân đang áp dụng chế độ ăn kiêng muối, nên lưu ý đếnhàm lượng natri có trong viên thuốc (xem Thành phần).- Trường hợp bệnh nhân bị tiểu đ ường hoặc đang áp dụng chế độ ăn ki êngđường, nên tính toán hàm lượng saccharose có trong viên thuốc vào khẩu phầnăn hàng ngày (xem Thành phần).- Có thể cần kiểm tra canxi niệu. Giảm liều hoặc ng ưng thuốc nếu canxi niệuvượt quá 7,5 mmol/kg/24 giờ.- Nếu dùng chung với những thuốc có chứa chlorid, Calcibronat có thể cho kếtquả xét nghiệm tăng Cl trong máu giả tạo.Lái xe và vận hành máy :Không nên lái xe và vận hành máy do thuốc có thể gây buồn ngủ.LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚLúc có thai :Ở người :Trong 3 tháng đầu thai kỳ : không thấy có nguy cơ.Trong 3 tháng giữa và cuối, nếu người mẹ dùng thuốc có bromid, ghi nhậnthấy ở trẻ sơ sinh những trường hợp bị giảm trương lực, ngủ li bì, phát ban ở da(đôi khi xảy ra chậm).Do thận trọng, không nên kê toa các thuốc có bromid cho phụ nữ có thai.Lúc nuôi con bú :Do bromid qua được sữa mẹ và có khả năng gây giảm trương lực, ngủ li bì,sang thương ở da cho nhũ nhi, không nên dùng thuốc trong thời gian cho conbú.TƯƠNG TÁC THUỐCDạng uống :Chống chỉ định phối hợp :Digitalis : có nguy cơ gây loạn nhịp nặng, thậm chí có thể gây tử vong.Lưu ý khi phối hợp :Thuốc lợi tiểu nhóm thiazides : có nguy c ơ gây tăng canxi huyết do giảm đàothải canxi qua đường tiểu.Các phối hợp khác :Rượu và các thuốc có thể gây buồn ngủ : tăng c ường tác động.Dạng tiêm :Thận trọng khi phối hợp :Đặc biệt khi có phối hợp với vitamin D :Kháng sinh nhóm cyclines : làm giảm sự hấp thu của cyclines qua đ ường tiêuhóa. Dùng muối canxi và cyclines ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
10 trang 37 0 0