Lý thuyết y khoa: Tên thuốc EPIVIR GLAXOWELLCOME
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc EPIVIR GLAXOWELLCOME EPIVIR GLAXOWELLCOMEViên nén 150 mg : hộp 60 viên.Dung dịch uống 10 mg/ml : chai 240 ml.THÀNH PHẦN cho 1 viênLamivudine 150 mg cho 1 ml Lamivudine 10 mgDƯỢC LỰCLamivudine là chất đồng đẳng nucleoside. Lamivudine chuyển hóa nội bàothành lamivudine 5-triphosphate, phương th ức tác dụng chủ yếu là làm kếtthúc chuỗi sao chép ngược của HIV. Triphosphate có hoạt tính ức chế có chọnlọc quá trình nhân lên c ủa HIV-1 và HIV -2 in vitro, nó c ũng có tác dụng đốivới những phân lập lâm sàng của HIV kháng zidovudine.Mối quan hệ giữa sự nhạy cảm của HIV đối với lamivudine in vitro v à đáp ứnglâm sàng đối với điều trị vẫn đang đ ược tiếp tục nghiên cứu. In vitro, nhữngthử nghiệm độ nhạy cảm c òn chưa được chuẩn hóa và kết quả có thể khác nhautùy theo phương pháp.Từng có báo cáo về giảm độ nhạy cảm in vitro của HIV phân lập từ nhữngbệnh nhân đã điều trị bằng Epivir.Trong nuôi cấy tế bào, lamivudine cho th ấy tính hiệp đồng cao với zidovudine,ức chế sự nhân lên của HIV.Những nghiên cứu in vitro chỉ ra rằng những phân lập virus kháng zidovudinecó thể trở nên nhạy cảm với zidovudine khi chúng đồng thời kháng vớilamivudine. Hơn nữa, in vivo, có những bằng chứng cho thấy rằng lamivudine+ zidovudine làm chậm sự xuất hiện những phân lập kháng zidov udine ởnhững bệnh nhân không điều trị kháng retrovirus tr ước đó.In vitro, lamivudine biểu lộ độc tính thấp đối với bạch cầu lymphô trong máungoại vi, đối với những dòng tế bào bạch cầu lymphô và bạch cầu đơn nhân-đại thực bào trưởng thành và những tế bào tủy gốc in vitro. Và như vậylamivudine có chỉ số điều trị cao, in vitro.DƯỢC ĐỘNG HỌCHấp thu :Lamivudine được hấp thu tốt từ ruột, v à sinh khả dụng của lamivudine đ ườnguống ở người lớn thông thường là từ 80-85%. Sau khi uống, thời gian trungbình (tmax) để đạt nồng độ tối đa (Cmax) trong huyết t ương vào khoảng 1 giờ.Ở liều điều trị tức là 4 mg/kg/ngày (m ỗi 12 giờ), Cmax nằm trong khoảng từ1,5-1,9 mg/ml.Uống lamivudine c ùng với thức ăn làm chậm tmax và giảm Cmax (giảmkhoảng 47%). Tuy vậy, sinh khả dụng của lamivudine (dựa trên AUC) khôngbị ảnh hưởng.Dùng cùng với zidovudine l àm tăng 13% tác dụng của zidovudine và nồng độđỉnh huyết tương tăng 28%. Điều này được xem như không có ảnh hưởng đángchú ý đối với an toàn sử dụng thuốc của bệnh nhân và vì vậy không cần thiếtphải điều chỉnh liều.Phân bố :Theo những nghiên cứu dùng đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trungbình là 1,3 l/kg. Thời gian bán thải là từ 5 đến 7 giờ. Độ thanh thải trung bìnhtoàn thân của lamivudine xấp xỉ 0,32 l/giờ/kg, thải qua thận là chủ yếu (> 70%)theo hệ thống vận chuyển cation hữu c ơ.Lamivudine biểu lộ dược động học dạng đường thẳng khi dùng trong khoảngliều điều trị và kết hợp hạn chế với albumin - protein huyết tương chính (< 16-36% đối với albumin huyết thanh trong những nghiên cứu in vitro).Những số liệu còn hạn chế cho thấy lamivudine thâm nhập hệ thần kinh trungương và vào được tới dịch não tủy (CSF). 2- 4 giờ sau khi uống, tỷ lệ trungbình nồng độ lamivudine trong CSF/huyết thanh xấp xỉ 0,12. Mức độ thâmnhập thực sự hoặc sự liên quan với bất cứ hiệu quả lâm sàng nào còn chưa rõ.Chuyển hóa :Lamivudine thải trừ chủ yếu bằng bài tiết qua thận ở dạng không thay đổi. Khảnăng tương tác thuốc của lamivudine trong chuyển hóa v à thấp vì chuyển hóagan ít (5-10%) và kết hợp protein huyết t ương thấp.Thải trừ :Những nghiên cứu ở bệnh nhân suy thận cho thấy sự thải trừ lamivudine bị ảnhhưởng bởi rối loạn chức năng thận. Chế độ liều đề nghị cho những bệnh nhânvới độ thanh thải creatinine < 50 ml/phút đ ược trình bày ở phần liều dùng.CHỈ ĐỊNHEpivir kết hợp với Retrovir được chỉ định để điều trị :- Người lớn nhiễm HIV với suy giảm miễn dịch tiến triển (số l ượng CD4 = 3 tháng) với suy giảm miễn dịch tiến triển m à trướcđó chưa được điều trị hoaồc đã được điều trị bằng Retrovir.CHỐNG CHỈ ĐỊNHEpivir chống chỉ định nếu bệnh nhân bị dị ứng với lamivudine hay bất cứ thànhphần nào có trong chế phẩm.CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGKhông khuyến cáo dùng Epivir như m ột đơn trị liệu.Những ca viêm tụy hiếm xảy ra. Tuy nhi ên, vẫn còn chưa rõ những ca đó là dothuốc điều trị hay chính do căn bệnh HIV gây ra. Việc điều trị bằng Epivir cầnngừng ngay nếu có những dấu hiệu lâm sàng, triệu chứng hoặc xét nghiệm bấtthường gợi cho thấy viêm tụy có thể xảy ra. Khuyến cáo không nên dùngEpivir trong 3 tháng đầu của thai kỳ.Bệnh nhân đang sử dụng Epivir hay bất cứ điều trị chống retrovirus nào khácvẫn có thể bị những nhiễm trùng cơ hội và những biến chứng khác của nhiễmHIV, và vì vậy vẫn phải được theo dõi chặt chẽ về lâm sàng bởi những thầythuốc có kinh nghiệm trong điều trị bệnh nhân bị bệnh HIV kèm theo.Bệnh nhân phải được thông báo rằng điều trị chống retrovirus hiện thời, baogồm cả Epivir, chưa được chứng minh l à có thể ngăn ngừa nguy c ơ truyền HIVcho người khác qua đường tình dục hoặc truyền máu. Mọi biện pháp đề phòngthích hợp vẫn phải được tiếp tục duy trì.THẬN TRỌNG LÚC DÙNGĐối với những bệnh nhân suy thận vừa - nặng, thời gian bán hủy sau cùngtrong huyết tương tăng lên do giảm độ thanh thải. Cần điều chỉnh liều dùng.(Xem phần liều dùng cho suy thận).Những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường cần được thông báo mỗi liều củadung dịch uống (150 mg = 15 ml) chứa 3 g đ ường.Bệnh nhân cần được thông báo trong dung dịch uống có chứa alcohol.Lái xe và sử dụng máy móc :Không có những nghiên cứu về tác dụng của lamivudine đến khả năng lái xehay vận hành máy. Hơn nữa, trên cơ sở dược lý của thuốc không thể dự đoán làthuốc tác ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
10 trang 37 0 0