Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GLUCOBAY 50 - 100 BAYER PHARMA
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc GLUCOBAY 50 - 100 BAYER PHARMA GLUCOBAY 50 - 100 BAYER PHARMAViên nén 50 mg : hộp 100 viên - Bảng B.Viên nén 100 mg : hộp 100 viên - Bảng B.THÀNH PHẦN cho 1 viên Acarbose 50 mg cho 1 viên Acarbose 100 mgDƯỢC LỰCAcarbose là một pseudotetrasaccharide, có nguồn gốc vi khuẩn. Ở ni êm mạcruột non, acarbose tác động bằng cách ức chế cạnh tranh men a -glucosidase,làm giảm quá trình thoái giáng carbohydrate (di, oligo và polysaccharide)thành monosaccharide là dạng có thể hấp thu được. Do đó, acarbose có tácdụng làm giảm đường huyết sau ăn, không làm tăng insulin huyết, không gâyđề kháng insulin, bảo tồn tế bào beta, giảm nồng độ HbA1c, triglycerides vàgiảm các biến chứng do tiểu đ ường.DƯỢC ĐỘNG HỌCSau khi uống, acarbose được phân hủy ở ruột bởi các enzyme của vi khuẩn vàenzyme ở niêm mạc đường tiêu hóa. Acarbose và chất chuyển hóa của nó đ ượcthải trừ qua phân, chỉ 1-2% liều được hấp thu qua niêm mạc đường tiêu hóa vàthải trừ hoàn toàn qua thận.Acarbose ít liên kết với protein huyết t ương (khoảng 15%). Thời gian bán hủyđào thải bằng đường uống là từ 6 đến 8 giờ.Do hấp thu kém qua đường tiêu hóa và được chuyển hóa ở ruột, dược động họccủa acarbose không bị thay đổi ở ng ười già, suy thận hoặc suy gan.CHỈ ĐỊNHBệnh nhân tiểu đường type 2 :- điều trị đơn độc khi chế độ ăn kiêng và vận động không hiệu quả.- điều trị phối hợp với các thuốc hạ đ ường huyết dạng uống khác.Bệnh nhân tiểu đường type 1 :- hỗ trợ liệu pháp insulin.CHỐNG CHỈ ĐỊNHQuá mẫn với acarbose.Bệnh rối loạn đường ruột mãn tính liên quan đến rối loạn ti êu hóa và hấp thu.Các bệnh lý có nguy cơ diễn tiến xấu hơn do hiện tượng tăng sinh hơi trongruột (như hội chứng Roem -held, thoát vị, nghẽn ruột và loét ruột).CHÚ Ý ĐỀ PHÒNGPhải tuân thủ chế độ ăn kiêng mặc dù đang dùng Glucobay.Không được ngưng thuốc khi không có ý kiến của bác sĩ vì có thể làm tăngđường huyết.Glucobay không làm hạ đường huyết ở bệnh nhân chỉ điều trị bằng ăn kiêng.Nếu các triệu chứng hạ đ ường huyết xảy ra ở bệnh nhân điều trị phối hợpGlucobay với sulfonylureas hay melformin hay insulin thì dùng glucose, khôngdùng sucrose.Điều trị với Glucobay nên được ghi vào thẻ xác nhận tiểu đường.THẬN TRỌNG LÚC DÙNG- Bệnh nhân suy thận nặng.- Trẻ em dưới 18 tuổi.- Phụ nữ có thai : mặc dầu thuốc không gây quái thai cũng nh ư không có độctính đối với bào thai ở các động vật thử nghiệm, do thận trọng (nh ư với tất cảcác loại thuốc mới), không nên chỉ định cho phụ nữ mang thai.- Phụ nữ cho con bú : không nên chỉ định cho phụ nữ đang nuôi con bú mặcdầu thuốc được bài tiết qua sữa mẹ rất thấp.TƯƠNG TÁC THUỐCKhông một tương tác nào được ghi nhận với antipyrine, glibenclamide,digoxine, propranolol, warfarine và các estroprogestarif.Dùng đồng thời với các thuốc gây hấp thụ đường tiêu hóa (than hoạt tính) hoặccác thuốc có nguồn gốc men tiêu hóa có thể làm giảm tác dụng của acarbose.Dùng đồng thời với neomycine sẽ làm các tác dụng ngoại ý dễ xảy ra hơn (đầyhơi).TÁC DỤNG NGOẠI ÝTrướng bụng và đầy hơi, thỉnh thoảng tiêu chảy, đau bụng.Nếu không theo dõi chế độ ăn kiêng theo toa c ủa bệnh tiểu đường thì các tácdụng phụ ở ruột có thể tăng lên.Nếu các triệu chứng khó chịu phát sinh d ù đã ăn kiêng theo toa, nên tham vấný kiến bác sĩ và liều dùng dù tạm thời hay vĩnh viễn cũng nên được giảmxuống.Trong vài trường hợp có sự tăng các men transaminase khi điều trị vớiGlucobay. Tác dụng này hoàn toàn biến mất khi chấm dứt điều trị.LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNGUống hoặc nhai ngay khi bắt đầu ăn với một ít nước.Không hạn chế thời gian dùng thuốc.Liều dùng được bác sĩ điều chỉnh t ùy theo độ dung nạp và đáp ứng ở từng bệnhnhân.Liều khởi đầu : mỗi lần 1 viên 50 mg, 3 lần/ngày hay mỗi lần nửa viên 100 mg,3 lần/ngày.Liều duy trì : mỗi lần 2 viên 50 mg, 3 lần/ngày hay mỗi lần 1 viên 100 mg, 3lần/ngày.Liều tối đa : mỗi lần 2 viên 100 mg, 3 lần/ ngày.Liều dùng có thể tăng trong vòng 1 đến 2 tuần hoặc sau một đợt điều trị. Nếucó triệu chứng khó chịu mặc d ù đã ăn kiêng đúng cách, không nên tăn g liều.Nếu cần nên giảm liều một ít.QUÁ LIỀUĐiều trị triệu chứng các rối loạn tiêu hóa (tiêu chảy). Tránh dùng thức uốnghay thức ăn có chứa carbohydrate trong 4 đến 6 ngày sau khi quá liều. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
10 trang 37 0 0