Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HALOPERIDOL
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc HALOPERIDOL HHALOPERIDOLLà một loại thuốc dùng để điều trị tâm thần và kích động. Haloperidol đượcdùng để kiểm soát hội chứng “Gilles de la Tourette” (một dạng rối loạn tâmthần hiếm gặp). Với liều thấp, Haloperidol c òn đựơc dùng để cải thiện ảo giáchay tình trạng buồn bã kéo dài của người bệnh tâm thần.Tác dụng phụCó thể xảy ra khi dùng Haloperidol: l ừ đừ , tăng cân, buồn ngủ, và nghiêmtrọng hơn, tình trạng co cứng cơ như người gỗ ngoài ý muốn của người bệnh.HALOTHANEĐây là một loại dịch khọng màu dùng để hít qua mũi để điều trị tình trạng yếucơ. Khi dùng thuốc này, một số ít trường hợp có thể làm loạn nhịp tim và tổnthương gan.HEPARINLà một loại thuốc chống đông máu d ùng để ngăn ngừa và điều trị sự đông máubất thường. Heparin được dùng qua đường tiêm , rất có ích trong việc điều trịnghẽn các tĩnh mạch ở sâu hoặc thuyên tác phổi.Tác dụng phụThường bị bầm máu quanh chỗ tiêm, nổi ban, đau xương, chảy máu bất thườngở một số nơi trong cơ thể. Sử dụng thuốc lâu dài có thể gây loãng xương.HISTAMINELà một hoá chất có ở tế bào (chủ yếu là đường bào) ở khắp cơ thể, được giảiphóng trong phản ứng dị ứng. Histamin là một trong những loại thuốc l àmsưng và đỏ khi có viêm. Histamin còn làm co phế quản phổi, làm ngứa và kíchthích tạo acid ở dạ dày.Thuốc kháng histamin có thể đối kháng với tác dụng của histamin, tác độngcủa histamin lên các tuyến tạo acid trong dạ dày bị ngăn chặn do một nhómđối kháng thu thể histamin 2.HOMATROPINELà thuốc kháng cholin t ương tự nhưng yếu hơn atropine. Homatropine chủ yếudùng để làm gĩan đồng tử.HYDRALAZINELà loại thuốc hạ huyết áp đ ược dùng trong cấp cứu cao huyết áp. Hydralazinecòn đựơc dùng khi sự phối hợp thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế, không hiệunghiệm trong điều trị cao huyết áp.Hydralazine có thể gây buồn nôn, ói, đau đầu, choáng váng v à loạn nhịp tim.Tác dụng phụÍt gặp: chán ăn, nổi ban đỏ, đau khớp.Khi dùng thuốc này liều cao trong một thời dài có thể gây lupus đỏ.HYDROCHLOROTHIAZINEThuốc lợi tiểu thiazine dùng làm giảm phù (ứ đọng dịch) ở bệnh nhân suy tim,hội chứng thận hư (bệnh thận), xơ gan, và căng vú trước khi có kinh.Hydrochlorothiazine còn được dùng điều trị cao huyết áp và ngừa tái phát mộtsố sỏi thận.Tác dụng phụVọp bẻ, ngủ lịm, choáng váng, nổi ban, v à bất lực.Hydrochlorothiazine hi ếm khi gây bệnh thống phong v à làm nặng thêm bệnhtiểu đường.HYDROCORTISONELà thuốc corticoiteroid dùng ở dạng kem, thuốc xịt và các dạng dùng tại chỗkhác để điều trị dạng vi êm hoặc dị ứng như viêm loét đại tràng, viêm da.Hydrocortisone, hay cortisol là m ột nội tiết tố do tuyến th ượng thận tiết ra.Tác dụng phụKem Hydrocortisone dùng nhiều làm mỏng da, tuy nhiên nếu được pha loãngít bị biến chứng này.HYDROGEN PEROXIDE (NƯỚC OXY GIÀ)Là một loại dung dịch sát trùng điều trị nhiễm trùng ở da và miệng và làm tẩytóc.Hydrogen Peroxide kết hợp với catalase, một loại men ở da và miệng, để giảiphóng oxy, sẽ diệt vi khuẩn và làm sạch vùng bị nhiễm. Đôi khi HydrogenPeroxide gây đau nhức.HYDROXOCOBALAMINThuốc sinh tố B12 tổng hợp tác dụng kéo dài, dạng tiêm.HYDROXYZINELoại kháng histamin có ba công dụng: làm hết phát ban và ngứa. - Giảm buồn nôn và ói. - An thần nhẹ. -Tác dụng phụGây choáng váng.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc học giáo trình y học bài giảng y học tài liệu y học lý thuyết y học đề cương y họcGợi ý tài liệu liên quan:
-
LẬP KẾ HOẠCH GIÁO DỤC SỨC KHỎE
20 trang 221 0 0 -
Tài liệu hướng dẫn chẩn đoán và can thiệp trẻ có rối loạn phổ tự kỷ: Phần 1
42 trang 185 0 0 -
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 167 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 157 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 153 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 101 0 0 -
40 trang 101 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0
-
39 trang 66 0 0
-
Bài giảng Nhập môn giải phẫu học
18 trang 58 0 0 -
XÂY DỰNG VHI (VOICE HANDICAP INDEX) PHIÊN BẢN TIẾNG VIỆT
25 trang 53 0 0 -
Bài giảng Siêu âm có trọng điểm tại cấp cứu - BS. Tôn Thất Quang Thắng
117 trang 49 1 0 -
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, KỸ NĂNG SỬ DỤNG ORESOL
22 trang 45 0 0 -
Bài giảng Bản đồ sa tạng chậu - BS. Nguyễn Trung Vinh
22 trang 43 0 0 -
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc MEPRASAC HIKMA
5 trang 39 0 0 -
10 trang 37 0 0