Danh mục

Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ORCIPERENALINE

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 70.66 KB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuốc giãn phế quản dùng điều trị bệnh hen và bệnh phổi mạn tính có tác dụng làm giãn đường thở trong phổi mà ít tác dụng lên tim. Thuốc thường được dùng dứơi dạng phun mặc dù cũng có dạng uống. ORPHENADRINE Thuốc giãn cơ dùng giảm đau do co thắt cơ trong chấn thương phần mềm ( chấn thương cơ dây chằng). Orphenadrine còn dùng làm giảm co cứng cơ trong bệnh Parkinson. Tác dụng phụ Có thể gặp khô miệng và mờ mắt. OXAZEPAM Thuốc nhóm Benzodiazepine dùng điều trị ngắn hạn: lo lắng, căng thẳng,...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lý thuyết y khoa: Tên thuốc ORCIPERENALINE OORCIPERENALINEThuốc giãn phế quản dùng điều trị bệnh hen và bệnh phổi mạn tính có tác dụnglàm giãn đường thở trong phổi mà ít tác dụng lên tim. Thuốc thường đượcdùng dứơi dạng phun mặc dù cũng có dạng uống.ORPHENADRINEThuốc giãn cơ dùng giảm đau do co thắt cơ trong chấn thương phần mềm (chấn thương cơ dây chằng). Orphenadrine còn dùng làm giảm co cứng cơtrong bệnh Parkinson.Tác dụng phụCó thể gặp khô miệng và mờ mắt.OXAZEPAMThuốc nhóm Benzodiazepine d ùng điều trị ngắn hạn: lo lắng, căng thẳng, giúpdễ ngủ, có thể dùng trong hội chứng cai rượu cấp.Tác dụng phụGiống các Benzodiazepine có thể gây nghiện ( phụ thuộc thuốc) nếu d ùngthường xuyên và kéo dài hơn hai tháng.OXPRENOLOLThuốc chẹn be ta dùng điều trị bệnh cao huyết áp, đau thắt ngực, rối loạn nhịptim, có thể dùng trong đánh trống ngực và run do lo lắng, kiểm soát triệuchứng của cường giáp.Tác dụng phụGiống như các thuốc nhóm chẹn bê ta.OXID KẼMThành phần của nhiều dược phẩm về da, có tác dụng làm săn và dịu da. Oxidkẽm dùng để điều trị tình trạng đau, ngứa, tình trạng da ẩm như chàm, loét dado nắm lâu, hăm da do mang t ã, ngăn tia c ực tím từ mặt trời, l àm đặc nướcthơm, kem dưỡng da cho dễ sử dụng hơn.OXTRIPHYLLINEThuốc giãn phế quản dùng điều trị hen và bệnh phổi mạn tính, thường dùngphói hợp với các thuốc giãn phế quản khác.Tác dụng phụBuồn ôn, nôn, chóng mặt.Nên đo và kiểm soát nồng độ thuốc trong máu khi d ùng.OXYBUTININThuốc kháng phó giao cảm d ùng làm giảm co thắt cơ bàng quang , làm giảmtriệu chứng tiểu nhắc, tiểu gấp, tiểu không tự chủ bằng cách tăng dung tíchbàng quang.Tác dụng phụKhô miệng (thường nhất), ngủ gà, mờ mắt. Có thể dùng thuốc kéo dài đến haituần.OXYCODONEThuốc giảm đau có chứa á phiện.Tác dụng phụBuồn nôn, ngủ gà, chóng mặt. Dùng lâu có thể bị nghiện.OXYMETAZOLINEThuốc giảm sung huyết dùng điều trị bệnh viêm mũi dị ứng, viêm xoang haycảm, bằng cách làm co những mạch máu nhỏ ở mũi l àm giảm sung huyết muĩ.Nhỏ mắt cũng có tác dụng t ương tự.Oxymetazoline có tác d ụng kéo dài hơn nhiều loãi thuốc giảm sung huyếtkhác ở mũi nhưng có thể kích thích muĩ. Dùng kéo dài có thể có triệu chứngdội (ngưng thuốc sẽ tăng sung huyết).OXYTETRACYCLINEThuốc kháng sinh họ tetracycline d ùng trong nhiễm chlamydia, viêm niệuquản- niệu đạo, viêm phế quản, viêm phổi do mycoplasma, giang mai, dịch tả,mụn trứng cá nặng...Tác dụng phụBuồn nôn, nôn, tiêu chảy, phát ban, tăng nhạy cảm da với ánh sáng, có thể gâybiến màu răng. Không dùng cho phụ nữ có thai hay trẻ em dưới 12 tuổi.OXYTOXINLà nội tiết tố tuyến yên co thắt tử cung lúc chuyển dạ, kích thích tống sữa ở nữđang cho con bú.Có thể dùng để giục sinh, kích thích co tử cung sau sinh. Đôi lúc d ùng thử sứcchịu đựng của thai trong thai kỳ nguy cơ cao để quyết định cho sinh mổ tựnhiên hay mổ lấy thai. Dùng dạng khí dung ở mũi để kích thích co bóp tốngsữa.Tác dụng phụCo bóp tử cung mạnh hơn bình thường gây đau nhiều nên dùng nhiều thuốcgiảm đau hơn. Dùng kèo dài có thể gây buồn nôn, nôn, hồi hộp, đánh trốngngực, động kinh, hôn mê.

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: