Năng suất sinh sản của lợn nái lai LandracexVCN-MS15và YorkshirexVCN-MS15
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 321.17 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Lợn lai YxVCN-MS15 và LxVCN-MS15 là kết quả tạo ra từ giống VCN-MS15 được phối với Y và L tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương. Thí nghiệm được thực hiện trên 30 lợn nái YxVCN-MS15 và 30 nái LxVCN-MS15 được phối với đực Y và L để đánh giá năng suất sinh sản khi được phối với đực L và Y, từ tháng 8/2014 đến tháng 01/2018 tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng suất sinh sản của lợn nái lai LandracexVCN-MS15và YorkshirexVCN-MS15 DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI4. Phan Xuân Hảo (2002). Xác định một số chỉ tiêu về sinh có nguồn gốc Pháp và Mỹ. Tạp chí KHCN, 5B: 43-48. sản, năng suất và chất lượng thịt của lợn Landrace và 9. Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Yorkshire có các kiểu gen Halothane khác nhau. Luận Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn án tiến sĩ nông nghiệp, Hà Nội. và Đặng Vũ Bình (2016). Khả năng sinh trưởng, độ dày5. Phan Xuân Hảo (2007). Đánh giá sinh trưởng, năng mỡ lưng và định hướng chọn lọc đối với lợn đực Duroc, suất và chất lượng thịt ở lợn Landrace, Yorkshire và F1 Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt (Landrace x Yorkshire). Tạp chí KHKT Nông nghiệp, nhân Dabaco. Tạp chí KHPT, 01(14): 70-78. 01(5). 31-51. 10. Phùng Thị Vân, Hoàng Hương Trà, Lê Thị Kim Ngọc6. Imboonta N. (2015). Genetic correlations among và Trương Hữu Dũng (2001). Nghiên cứu khả năng cho average daily gain, backfat thickness and sow longevity in Landrace và Yorkshire sows. Thai J. Vet. Med., 45(2): thịt của lợn lai giữa hai giống Landrace x Yorkshire, 221-27. giữa 3 giống Landrace x Yorkshire x Duroc và ảnh7. Sirichokchatchawan T. and N. Imboonta (2015). hưởng của 2 chế độ nuôi tới khả năng cho thịt của lợn Genetic Parameters for Residual Feed Intake, Feed ngoại có tỷ lệ nạc >52 %. Báo cáo Khoa học Chăn nuôi Eficiency and Average Gain in Landrace Pigs. Thai. J. Thú y 1999-2000, Trang: 207-19. Vet. Med., 45(4): 543-49. 11. Youssao A.K.I., Verleyen V. and Leroy P.L. (2002).8. Trịnh Hồng Sơn và Lê Văn Sáng (2018). Hệ số di truyền Prediction of carcass leancontent by real-time và giá trị giống ước tính về tăng khối lượng, độ dày mỡ ultrasound in Pietrain and negatif-stress Pietrain. J. lưng, độ dày cơ thăn và tỷ lệ nạc của lợn đực Landrace Anim. Sci., 75: 25-32. NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI LAI LANDRACExVCN-MS15 VÀ YORKSHIRExVCN-MS15 Lê Thế Tuấn1*, Phạm Duy Phẩm1, Trịnh Hồng Sơn1, Trịnh Quang Tuyên1, Vũ Văn Quang1, Nguyễn Thi Hương1, Phạm Sỹ Tiệp1 và Nguyễn Văn Đức2 Ngày nhận bài báo:08/08/2019- Ngày nhận bài phản biện: 18/08/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 08/09/2019 TÓM TẮT Lợn lai YxVCN-MS15 và LxVCN-MS15 là kết quả tạo ra từ giống VCN-MS15 được phối với Y và L tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương. Thí nghiệm được thực hiện trên 30 lợn nái YxVCN-MS15 và 30 nái LxVCN-MS15 được phối với đực Y và L để đánh giá năng suất sinh sản khi được phối với đực L và Y, từ tháng 8/2014 đến tháng 01/2018 tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy (1) Yếu tố giống không ảnh hưởng đến các tính trạng sinh sản, ngoại trừ TCS; Mùa vụ ảnh hưởng rất rõ rệt đến tính trạng SCSS, SCSSS, SCCS, KLSS/ổ, ảnh hưởng đến KLCS/ổ; Lứa đẻ ảnh hưởng rất rõ rệt đến các tính trạng sinh sản nghiên cứu như SCSS, SCSSS, SCCS, KLSS/ổ, TCS, KLCS/con, ảnh hưởng rõ rệt đến KLSS/con, KLCS/ổ, nhưng không ảnh hưởng đến TLNS và KCLĐ; và (2) trung bình 90 ổ của 3 lứa đầu lợn cái lai YxVCN-MS15 và LxV- CN-MS15 khi phối với đực L, Y đạt năng suất sinh sản tốt: SCSS là 13,96±0,16 và 13,99±0,17 con; SCSSS là 13,48±0,15 và 13,51±0,16 con; SCCS 12,59 và 12,57 con; KLSS/con là 1,31 và 1,31kg; KLCS/ con là 6,32 và 6,26kg và khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là 154,75±1,81 và 155,03±1,19 ngày. Từ khóa: Lợn nái YxVCN-MS15 và LxVCN-MS15, năng suất sinh sản, yếu tố ảnh hưởng, lợn đực Landrace và Yorkshire. ABSTRACT Growth and reproduction of YxVCN-MS15 and Lx(VCN-MS15) sows mated with Landrace and Yorkshire boars A total 30 YxVCN-MS15 and 30 LxVCN-MS15 sows were mated with L and Y boars in order to identify the growth and reproductive traits in Thuy Phuong Pig Breeding Center from Aug 20141 Viện Chăn nuôi2 Hội Chăn nuôi Việt Nam* Tác giả liên hệ: ThS. Lê Thế Tuấn, PGĐ Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, Viện Chăn nuôi; ĐT: 09731627 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Năng suất sinh sản của lợn nái lai LandracexVCN-MS15và YorkshirexVCN-MS15 DI TRUYỀN - GIỐNG VẬT NUÔI4. Phan Xuân Hảo (2002). Xác định một số chỉ tiêu về sinh có nguồn gốc Pháp và Mỹ. Tạp chí KHCN, 5B: 43-48. sản, năng suất và chất lượng thịt của lợn Landrace và 9. Đoàn Phương Thúy, Phạm Văn Học, Trần Xuân Yorkshire có các kiểu gen Halothane khác nhau. Luận Mạnh, Lưu Văn Tráng, Đoàn Văn Soạn, Vũ Đình Tôn án tiến sĩ nông nghiệp, Hà Nội. và Đặng Vũ Bình (2016). Khả năng sinh trưởng, độ dày5. Phan Xuân Hảo (2007). Đánh giá sinh trưởng, năng mỡ lưng và định hướng chọn lọc đối với lợn đực Duroc, suất và chất lượng thịt ở lợn Landrace, Yorkshire và F1 Landrace và Yorkshire tại công ty TNHH lợn giống hạt (Landrace x Yorkshire). Tạp chí KHKT Nông nghiệp, nhân Dabaco. Tạp chí KHPT, 01(14): 70-78. 01(5). 31-51. 10. Phùng Thị Vân, Hoàng Hương Trà, Lê Thị Kim Ngọc6. Imboonta N. (2015). Genetic correlations among và Trương Hữu Dũng (2001). Nghiên cứu khả năng cho average daily gain, backfat thickness and sow longevity in Landrace và Yorkshire sows. Thai J. Vet. Med., 45(2): thịt của lợn lai giữa hai giống Landrace x Yorkshire, 221-27. giữa 3 giống Landrace x Yorkshire x Duroc và ảnh7. Sirichokchatchawan T. and N. Imboonta (2015). hưởng của 2 chế độ nuôi tới khả năng cho thịt của lợn Genetic Parameters for Residual Feed Intake, Feed ngoại có tỷ lệ nạc >52 %. Báo cáo Khoa học Chăn nuôi Eficiency and Average Gain in Landrace Pigs. Thai. J. Thú y 1999-2000, Trang: 207-19. Vet. Med., 45(4): 543-49. 11. Youssao A.K.I., Verleyen V. and Leroy P.L. (2002).8. Trịnh Hồng Sơn và Lê Văn Sáng (2018). Hệ số di truyền Prediction of carcass leancontent by real-time và giá trị giống ước tính về tăng khối lượng, độ dày mỡ ultrasound in Pietrain and negatif-stress Pietrain. J. lưng, độ dày cơ thăn và tỷ lệ nạc của lợn đực Landrace Anim. Sci., 75: 25-32. NĂNG SUẤT SINH SẢN CỦA LỢN NÁI LAI LANDRACExVCN-MS15 VÀ YORKSHIRExVCN-MS15 Lê Thế Tuấn1*, Phạm Duy Phẩm1, Trịnh Hồng Sơn1, Trịnh Quang Tuyên1, Vũ Văn Quang1, Nguyễn Thi Hương1, Phạm Sỹ Tiệp1 và Nguyễn Văn Đức2 Ngày nhận bài báo:08/08/2019- Ngày nhận bài phản biện: 18/08/2019 Ngày bài báo được chấp nhận đăng: 08/09/2019 TÓM TẮT Lợn lai YxVCN-MS15 và LxVCN-MS15 là kết quả tạo ra từ giống VCN-MS15 được phối với Y và L tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương. Thí nghiệm được thực hiện trên 30 lợn nái YxVCN-MS15 và 30 nái LxVCN-MS15 được phối với đực Y và L để đánh giá năng suất sinh sản khi được phối với đực L và Y, từ tháng 8/2014 đến tháng 01/2018 tại Trung tâm Nghiên cứu Lợn Thụy Phương. Kết quả nghiên cứu cho thấy (1) Yếu tố giống không ảnh hưởng đến các tính trạng sinh sản, ngoại trừ TCS; Mùa vụ ảnh hưởng rất rõ rệt đến tính trạng SCSS, SCSSS, SCCS, KLSS/ổ, ảnh hưởng đến KLCS/ổ; Lứa đẻ ảnh hưởng rất rõ rệt đến các tính trạng sinh sản nghiên cứu như SCSS, SCSSS, SCCS, KLSS/ổ, TCS, KLCS/con, ảnh hưởng rõ rệt đến KLSS/con, KLCS/ổ, nhưng không ảnh hưởng đến TLNS và KCLĐ; và (2) trung bình 90 ổ của 3 lứa đầu lợn cái lai YxVCN-MS15 và LxV- CN-MS15 khi phối với đực L, Y đạt năng suất sinh sản tốt: SCSS là 13,96±0,16 và 13,99±0,17 con; SCSSS là 13,48±0,15 và 13,51±0,16 con; SCCS 12,59 và 12,57 con; KLSS/con là 1,31 và 1,31kg; KLCS/ con là 6,32 và 6,26kg và khoảng cách giữa 2 lứa đẻ là 154,75±1,81 và 155,03±1,19 ngày. Từ khóa: Lợn nái YxVCN-MS15 và LxVCN-MS15, năng suất sinh sản, yếu tố ảnh hưởng, lợn đực Landrace và Yorkshire. ABSTRACT Growth and reproduction of YxVCN-MS15 and Lx(VCN-MS15) sows mated with Landrace and Yorkshire boars A total 30 YxVCN-MS15 and 30 LxVCN-MS15 sows were mated with L and Y boars in order to identify the growth and reproductive traits in Thuy Phuong Pig Breeding Center from Aug 20141 Viện Chăn nuôi2 Hội Chăn nuôi Việt Nam* Tác giả liên hệ: ThS. Lê Thế Tuấn, PGĐ Trung tâm nghiên cứu lợn Thuỵ Phương, Viện Chăn nuôi; ĐT: 09731627 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Chăn nuôi động vật Lợn nái YxVCN-MS15 và LxVCN-MS15 Năng suất sinh sản Lợn đực Landrace và Yorkshire Lợn Thụy PhươngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Nghiên cứu ứng dụng chế phẩm MR - A Predil nhằm nâng cao năng suất sinh sản lợn cái
3 trang 28 1 0 -
24 trang 19 0 0
-
Tình hình chăn nuôi và thực trạng phúc lợi động vật của gà tại tỉnh Hải Dương
7 trang 17 0 0 -
174 trang 16 0 0
-
9 trang 16 0 0
-
Năng suất sinh sản và chất lượng trứng của gà Vạn Linh nuôi tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam
6 trang 15 0 0 -
Ảnh hưởng của Tributyrin đến sinh trưởng và sức khỏe của lợn con sau cai sữa
6 trang 15 0 0 -
Khả năng sinh trưởng và phẩm chất thân thịt của lợn LVN1 và LVN2
4 trang 14 0 0 -
Đặc điểm, năng suất và hiệu quả chăn nuôi bò thịt vùng Tây Nguyên
8 trang 14 0 0 -
Lên men lactic sắn tươi để bảo quản lâu hơn làm thức ăn chăn nuôi lợn
6 trang 13 0 0