Danh mục

Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh, hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ

Số trang: 9      Loại file: pdf      Dung lượng: 481.11 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày mô tả các đặc điểm giải phẫu bệnh, X quang và cắt lớp vi tính và mối liên quan giữa một số đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính và típ mô bệnh học của ung thư phổi không tế bào nhỏ.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu bệnh, hình ảnh X quang và cắt lớp vi tính của bệnh nhân ung thư phổi không tế bào nhỏ TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2020 NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM GIẢI PHẪU BỆNH, HÌNH ẢNH X QUANG VÀ CẮT LỚP VI TÍNH CỦA BỆNH NHÂN UNG THƯ PHỔI KHÔNG TẾ BÀO NHỎ Đặng Công Thuận*, Trần Thị Hoanh**, Trần Thị Nam Phương*TÓM TẮT 4 có đường kính ngang lớn hơn 3cm, ,chỉ 5,9% u Mục tiêu: Mô tả các đặc điểm giải phẫu ≤3cm; 52,9% ung thư phổi không tế bào nhỏ cóbệnh, X quang và cắt lớp vi tính và mối liên quan bờ tua gai, 47,1% bờ không đều đa cung; xácgiữa một số đặc điểm khối u trên cắt lớp vi tính định 5,9% có xâm lấn thành ngực; xác địnhvà típ mô bệnh học của ung thư phổi không tế 20,6% có xâm lấn trung thất; xác định 94,1% cóbào nhỏ. hạch bất thường trung thất. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Kết luận: Ung thư biểu mô tuyến là típ môNghiên cứu mô tả cắt ngang trên 34 bệnh nhân học thường gặp nhất, thường ở thùy trên bên phảiđến khám và điều trị ung thư phổi không tế bào (46,2%). Các típ ung thư khác phân bố đều ở cácnhỏ tại Bệnh viện Trung ương Huế từ tháng thùy phổi khác. Dấu hiệu bờ không đều, tua gai1/2019 đến tháng 07/2020. là dấu hiệu có giá trị chẩn đoán với tỷ lệ 100% Kết quả: Bệnh nhân nam chiếm tỷ lệ 61,8%. trong từng loại ung thư phổi không tế bào nhỏ.Độ tuổi trung bình là 63,2 ± 9,8 tuổi. Kết quả Ung thư biểu mô tuyến, khối u thường có bờ tuaphân típ mô bệnh học cho thấy, ung thư biểu mô gai (53,8%), ung thư biểu mô vảy bờ không đều,tuyến chiếm tỷ lệ cao nhất (76,5%), kế đến là đa cung chiếm tỷ lệ cao hơn (66,7%) so với bờung thư biểu mô vảy (17,6%) và ung thư biểu mô tua gai (33,3%). Có mối liên quan có ý nghĩatế bào lớn (5,9%). Trên X-quang phổi chuẩn: thống kê giữa đường bờ của khối u và típ mô67,6% ung thư phổi không tế bào nhỏ không xác bệnh học.định rõ vị trí thùy; 73,5% khối u không xác định Từ khóa: ung thư phổi không tế bào nhỏ,được đường kính lớn nhất; 55,9% u là bờ không hình ảnh X quang, Cắt lớp vi tính.đều đa cung, 32,4% là bờ hình tua gai; khôngphát hiện xâm lấn thành ngực; nghi ngờ 11,8% SUMMARYcó xâm lấn trung thất; nghi ngờ 35,3% có hạch STUDY ON PATHOLOGICAL, X-RAY,bất thường trung thất. Trên CLVT ngực: 41,2% COMPUTED TOMOGRAPHYung thư phổi không tế bào nhỏ ở thùy trên phổi CHARACTERISTICS OF PATIENTSphải, 20,6% ở thùy dưới phổi phải; 94,1% khối u OF NON-SMALL CELL CANCER Objective: Describe pathological, X-ray and computed tomography features and relationship**Bộ môn Mô phôi, Giải phẫu bệnh và Pháp Y - between some of computed tomography featuresTrường Đại học Y Dược, Đại học Huế and histopathological subtypes of non-small cell**Bộ môn Chẩn đoán hình ảnh - Trường Đại học lung cancer.Y Dược, Đại học Huế Patients and methods: A cross - sectionalChịu trách nhiệm chính: Đặng Công Thuận descriptive study of 34 patients presenting non-Email: dcthuan@huemed-univ.edu.vn small cell lung cancer examination and treatmentNgày nhận bài: 18.10.2020 at Hue Central Hospital, from January, 2019 toNgày phản biện khoa học: 14.11.2020 July, 2020.Ngày duyệt bài: 16.11.2020 27 HỘI THẢO KHOA HỌC GIẢI PHẪU BỆNH – TẾ BÀO BỆNH HỌC VIỆT NAM LẦN THỨ IX Results: Male patients accounted for 61.7%. giới. Tới năm 2018, trên thế giới có 18,1The mean age of patients was: 63.2 ± 9.8 years. triệu trường hợp ung thư mới và 9,6 triệu caThe results of histopathology subtypes: tử vong do ung thư thì trong đó UTP chiếmadenocarcinoma took up the highest percentage 2,1 triệu, tương đương 11,6% ca ung thư mới(76.5%), followed by squamous cell carcinoma(17.6%) and large cell carcinoma (5.9%). X-ray và chiếm 1.8 triệu, tương đương 18,4 % ca tửimages: 67.6% clearly undefined lobe position, vong do ung thư [8]. Ở Việt Nam, theo báo73.5% undefined maximum diameter, 55.9% cáo của Ủy ban phòng chống ung thư quốctumor with uneven margin, followed by 32.4% gia, tỷ lệ UTP ở nam là 30,7/100.000 dân vàwith spinous margin, undefined thoracic wall ở nữ là 6,7/100.000 dân [1].invasive, 11.8% suspicious mediastinal invasive, Tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán xác định35.3% suspicious abnormal mediastinal lymph UTP là kết quả giải phẫu bệnh (GPB). Tuynodes. CT characteristics: 41.2% non-small cellcancer developed in the right upper lobe, nhiên để có kết quả GPB sớm và chính xácfollowed by the left lower lobe (20.6%). 94.1% thì vai trò của chẩn đoán hình ảnh là rất quantumor had horizontal diameter greater than 3cm, trọng. Vai trò của chẩn đoán hình ảnh là làmonly 5.9 % smaller than 3cm, non-small cell lung thế nào để đánh giá tổng thể, chính xác tổncancer had spinous margin, 47.1% with uneven thương u và tổn thương phối hợp góp phầnborder, defined 5.9% with tho ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: