Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang và kết quả điều trị gãy khối xương tầng giữa mặt tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 8
Loại file: pdf
Dung lượng: 332.89 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của bài viết là phân tích đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị các hình thái gãy khối xương tầng giữa mặt trên 141 bệnh nhân chấn thương hàm mặt khám và điều trị tại khoa RHM-Bệnh viện ĐKTW Thái nguyên năm 2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang và kết quả điều trị gãy khối xương tầng giữa mặt tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên Hoàng Tiến Công Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 238 - 244 NGHIÊN CƢ́U ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KHỐI XƢƠNG TẦNG GIỮA TẠI BỆNH VIỆN ĐKTW THÁI NGUYÊN Hoàng Tiến Công Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu: phân tích đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị các hình thái gãy khối xƣơng tầng giữa mặt trên 141 bệnh nhân chấn thƣơng hàm mặt khám và điều trị tại khoa RHM-Bệnh viện ĐKTW Thái nguyên năm 2011. Phƣơng pháp: Mô tả tiến cứu. Kết quả và kết luận: Đặc điểm chung của đối tƣợng NC : Tỷ lệ nam/nữ là 6/1, nam giới chiếm 85,8% . Nhóm tuổi 21-30 chiếm tỷ lệ cao nhất là 39,0%, nhóm tuổi 11-20 là 20,6%. Đối tƣợng làm nghề nông và LĐ tự do chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,5%, học sinh, sinh viên là 25,6%. Nguyên nhân chủ yếu do TNGT, chiếm 81,7%, TN sinh hoạt (11,3%). Phƣơng tiện gây tai nạn giao thông chủ yếu là xe mô tô (42,3%), tự ngã xe (25,4%). Toàn thân có 22,0% choáng khi vào viện, 12,1% bệnh nhân có hôn mê sau chấn thƣơng. Các dấu hiệu tại chỗ thƣờng gặp là đau nhói (79,4%) và sƣng nề tại chỗ ( 65,2%), 56,0% có tụ máu kết mạc, 50,4% có dấu hiệu đeo kính dâm và 21,3% có dấu hiệu tê bì mũi má. Dấu hiệu chức năng thƣờng gặp là khó há miệng 50,7%, nhìn mờ 36,6%, sai lệch khớp cắn 33,8%, ngạt tắc mũi 29,6%. Điều trị phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng nẹp vít 48,9%, chỉ thép 19,1%. Số ngày điều trị trung bình là 6,5-13 ngày, kết quả tốt về chức năng 73%, thẩm mỹ 87,2% và giải phẫu 85,8%. Từ khóa: Gãy xương, tầng giữa mặt, xương gò má, xương hàm trên, gãy Le Fort ĐẶT VẤN ĐỀ* Chấn thƣơng vùng hàm mặt là một loại chấn thƣơng phổ biến và luôn là mối quan tâm của toàn xã hội. Chấn thƣơng thời bình do nhiều nguyên nhân, nhƣng tai nạn giao thông là nguyên nhân hàng đầu, chiếm 82,5% theo Trần Văn Trƣờng [6]. Phạm Văn Liệu phân tích 49 nghiên cứu trong và ngoài nƣớc cho thấy, gãy xƣơng tầng giữa mặt chiếm tới 59,3% các gãy xƣơng vùng mặt. Gãy xƣơng tầng giữa mặt liên quan đến nhiều xƣơng, ảnh hƣởng đến nhiều cơ quan chức năng vùng hàm mặt, ngoài vấn đề thẩm mỹ nó còn gây nhiều di chứng cho mắt, mũi, xoang và ăn nhai, đặc biệt là thƣờng kèm theo chấn thƣơng sọ não. Khoa RHM, Bệnh viện ĐKTƢ Thái nguyên hàng năm tiếp nhận và xử trí hàng nghìn ca chấn thƣơng hàm mặt, trong đó chấn thƣơng gãy khối xƣơng tầng giữa mặt chiếm tỷ lệ không nhỏ. Để góp phần nâng cao hiệu quả * việc khám và điều trị, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu: - Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang các hình thái gãy khối xương tầng giữa mặt của bệnh nhân chấn thương điều trị tại khoa RHM-BVĐKTW Thái Nguyên. - Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy khối xương tầng giữa mặt. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP - Đối tƣợng: Bệnh nhân chấn thƣơng gãy khối xƣơng tầng giữa mặt điều trị tại Bệnh viện ĐKTW Thái Nguyên từ 11/2010-10/2011. - Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân có gãy khối xƣơng tầng giữa mặt, không kèm chấn thƣơng sọ não và các xƣơng khác. - Địa điểm: khoa RHM-BV ĐKTW TN - Phƣơng pháp NC: nghiên cứu mô tả tiến cứu. Cỡ mẫu toàn bộ, chọn mẫu thuận tiện. - Chỉ tiêu nghiên cứu: thông tin chung về bệnh nhân, nguyên nhân xảy ra tai nạn, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 238 Hoàng Tiến Công Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ biểu hiện lâm sàng, hình ảnh Xquang, chẩn đoán và phân loại đƣờng gãy, kết quả điều trị theo các tiêu chí đặt ra. 2, 3% 2, 3% - Kỹ thuật thu thập số liệu: thu thập theo mẫu bệnh án in sẵn gồm phỏng vấn, khám lâm sàng, Xquang, theo dõi trƣớc và sau điều trị. 89(01)/1: 238 - 244 Nguyên nhân tai nạn 1, 1% TNGT 8, 11% Sinh hoạt Đả thƣơng - Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 13.0 Lao động KẾT QUẢ Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu 58, 82 % Bảng 1. Phân bố theo tuổi, giới Giới Nữ Nam n % n % Cộng n % Khác Nhận xét: Đối tƣợng làm nghề nông và LĐ tự do chiếm tỷ lệ cao nhất, 42,5%, học sinh, sinh viên, 25,6%. Biểu đồ 1. Nguyên nhân xảy ra tai nạn Tuổi 60 0 0 2 10,0 2 1,4 Cộng 12 1 85,8 20 14,2 141 100 Nhận xét: nguyên nhân chủ yếu do TNGT, chiếm 81,7%, TN sinh hoạt 11,3%. Phƣơng tiện gây tai nạn 13, 18 % 30, 42 % Mô tô-mô tô Xe đạp p ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, x-quang và kết quả điều trị gãy khối xương tầng giữa mặt tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên Hoàng Tiến Công Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 89(01)/1: 238 - 244 NGHIÊN CƢ́U ĐẶC ĐIỂM LÂM SÀNG, XQUANG VÀ KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ GÃY KHỐI XƢƠNG TẦNG GIỮA TẠI BỆNH VIỆN ĐKTW THÁI NGUYÊN Hoàng Tiến Công Trường Đại học Y Dược – Đại học Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu: phân tích đặc điểm lâm sàng, Xquang và kết quả điều trị các hình thái gãy khối xƣơng tầng giữa mặt trên 141 bệnh nhân chấn thƣơng hàm mặt khám và điều trị tại khoa RHM-Bệnh viện ĐKTW Thái nguyên năm 2011. Phƣơng pháp: Mô tả tiến cứu. Kết quả và kết luận: Đặc điểm chung của đối tƣợng NC : Tỷ lệ nam/nữ là 6/1, nam giới chiếm 85,8% . Nhóm tuổi 21-30 chiếm tỷ lệ cao nhất là 39,0%, nhóm tuổi 11-20 là 20,6%. Đối tƣợng làm nghề nông và LĐ tự do chiếm tỷ lệ cao nhất là 42,5%, học sinh, sinh viên là 25,6%. Nguyên nhân chủ yếu do TNGT, chiếm 81,7%, TN sinh hoạt (11,3%). Phƣơng tiện gây tai nạn giao thông chủ yếu là xe mô tô (42,3%), tự ngã xe (25,4%). Toàn thân có 22,0% choáng khi vào viện, 12,1% bệnh nhân có hôn mê sau chấn thƣơng. Các dấu hiệu tại chỗ thƣờng gặp là đau nhói (79,4%) và sƣng nề tại chỗ ( 65,2%), 56,0% có tụ máu kết mạc, 50,4% có dấu hiệu đeo kính dâm và 21,3% có dấu hiệu tê bì mũi má. Dấu hiệu chức năng thƣờng gặp là khó há miệng 50,7%, nhìn mờ 36,6%, sai lệch khớp cắn 33,8%, ngạt tắc mũi 29,6%. Điều trị phẫu thuật kết hợp xƣơng bằng nẹp vít 48,9%, chỉ thép 19,1%. Số ngày điều trị trung bình là 6,5-13 ngày, kết quả tốt về chức năng 73%, thẩm mỹ 87,2% và giải phẫu 85,8%. Từ khóa: Gãy xương, tầng giữa mặt, xương gò má, xương hàm trên, gãy Le Fort ĐẶT VẤN ĐỀ* Chấn thƣơng vùng hàm mặt là một loại chấn thƣơng phổ biến và luôn là mối quan tâm của toàn xã hội. Chấn thƣơng thời bình do nhiều nguyên nhân, nhƣng tai nạn giao thông là nguyên nhân hàng đầu, chiếm 82,5% theo Trần Văn Trƣờng [6]. Phạm Văn Liệu phân tích 49 nghiên cứu trong và ngoài nƣớc cho thấy, gãy xƣơng tầng giữa mặt chiếm tới 59,3% các gãy xƣơng vùng mặt. Gãy xƣơng tầng giữa mặt liên quan đến nhiều xƣơng, ảnh hƣởng đến nhiều cơ quan chức năng vùng hàm mặt, ngoài vấn đề thẩm mỹ nó còn gây nhiều di chứng cho mắt, mũi, xoang và ăn nhai, đặc biệt là thƣờng kèm theo chấn thƣơng sọ não. Khoa RHM, Bệnh viện ĐKTƢ Thái nguyên hàng năm tiếp nhận và xử trí hàng nghìn ca chấn thƣơng hàm mặt, trong đó chấn thƣơng gãy khối xƣơng tầng giữa mặt chiếm tỷ lệ không nhỏ. Để góp phần nâng cao hiệu quả * việc khám và điều trị, chúng tôi tiến hành nghiên cứu này nhằm mục tiêu: - Mô tả đặc điểm lâm sàng, hình ảnh Xquang các hình thái gãy khối xương tầng giữa mặt của bệnh nhân chấn thương điều trị tại khoa RHM-BVĐKTW Thái Nguyên. - Đánh giá kết quả điều trị phẫu thuật gãy khối xương tầng giữa mặt. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU VÀ PHƢƠNG PHÁP - Đối tƣợng: Bệnh nhân chấn thƣơng gãy khối xƣơng tầng giữa mặt điều trị tại Bệnh viện ĐKTW Thái Nguyên từ 11/2010-10/2011. - Tiêu chuẩn chọn: Bệnh nhân có gãy khối xƣơng tầng giữa mặt, không kèm chấn thƣơng sọ não và các xƣơng khác. - Địa điểm: khoa RHM-BV ĐKTW TN - Phƣơng pháp NC: nghiên cứu mô tả tiến cứu. Cỡ mẫu toàn bộ, chọn mẫu thuận tiện. - Chỉ tiêu nghiên cứu: thông tin chung về bệnh nhân, nguyên nhân xảy ra tai nạn, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 238 Hoàng Tiến Công Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ biểu hiện lâm sàng, hình ảnh Xquang, chẩn đoán và phân loại đƣờng gãy, kết quả điều trị theo các tiêu chí đặt ra. 2, 3% 2, 3% - Kỹ thuật thu thập số liệu: thu thập theo mẫu bệnh án in sẵn gồm phỏng vấn, khám lâm sàng, Xquang, theo dõi trƣớc và sau điều trị. 89(01)/1: 238 - 244 Nguyên nhân tai nạn 1, 1% TNGT 8, 11% Sinh hoạt Đả thƣơng - Xử lý số liệu: phần mềm SPSS 13.0 Lao động KẾT QUẢ Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu 58, 82 % Bảng 1. Phân bố theo tuổi, giới Giới Nữ Nam n % n % Cộng n % Khác Nhận xét: Đối tƣợng làm nghề nông và LĐ tự do chiếm tỷ lệ cao nhất, 42,5%, học sinh, sinh viên, 25,6%. Biểu đồ 1. Nguyên nhân xảy ra tai nạn Tuổi 60 0 0 2 10,0 2 1,4 Cộng 12 1 85,8 20 14,2 141 100 Nhận xét: nguyên nhân chủ yếu do TNGT, chiếm 81,7%, TN sinh hoạt 11,3%. Phƣơng tiện gây tai nạn 13, 18 % 30, 42 % Mô tô-mô tô Xe đạp p ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đặc điểm lâm sàng Đặc điểm x-quang Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên Tầng giữa mặt Xương gò má Xương hàm trên Gãy Le FortTài liệu liên quan:
-
Tạp chí Tim mạch học Việt Nam: Số 23
65 trang 26 0 0 -
7 trang 22 0 0
-
Các yếu tố ảnh hưởng đến tình trạng kháng insulin ở bệnh nhân sa sút trí tuệ
8 trang 22 0 0 -
8 trang 22 0 0
-
7 trang 21 0 0
-
6 trang 21 0 0
-
77 trang 20 0 0
-
Báo cáo: Nhận xét đặc điểm lâm sàng rối loạn trầm cảm ở những bệnh nhân bị bệnh dạ dày - ruột
8 trang 20 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng bệnh giác mạc hình chóp
6 trang 20 0 0 -
Dị ứng đạm sữa bò ở trẻ nhỏ: tỉ lệ, đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan
5 trang 19 0 0