Danh mục

Đánh giá kết quả phối hợp chiếu Laser He trong điều trị bệnh Zona tại khoa da liễu bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 145.37 KB      Lượt xem: 20      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí tải xuống: 1,000 VND Tải xuống file đầy đủ (6 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phối hợp chiếu tia Laser He trong điều trị bệnh Zona tại Khoa Da liễu – Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 10/2007 đến 10/2009. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả can thiệp lâm sàng có đối chứng. Kỹ thuật nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm bệnh nhân: Nhóm can thiệp (nhóm I) được điều trị theo phác đồ thông thường (thuốc kháng virus + chống viêm + giảm đau) đồng thời kết hợp với chiếu tia Laser He tại chỗ, và nhóm chỉ điều trị theo phác đồ thông thường làm đối chứng (nhóm II).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Đánh giá kết quả phối hợp chiếu Laser He trong điều trị bệnh Zona tại khoa da liễu bệnh viện đa khoa Trung ương Thái Nguyên Nguyễn Quý Thái Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 81(05): 147 - 152 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHỐI HỢP CHIẾU LASER He TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH ZONA TẠI KHOA DA LIỄU BỆNH VIÊN ĐA KHOA TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Quý Thái* Trường ĐH Y Dược - ĐH Thái Nguyên TÓM TẮT Mục tiêu nghiên cứu: Đánh giá kết quả phối hợp chiếu tia Laser He trong điều trị bệnh Zona tại Khoa Da liễu – Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ 10/2007 đến 10/2009. Đối tượng và phương pháp: Thiết kế nghiên cứu mô tả can thiệp lâm sàng có đối chứng. Kỹ thuật nghiên cứu được tiến hành trên hai nhóm bệnh nhân: Nhóm can thiệp (nhóm I) được điều trị theo phác đồ thông thường (thuốc kháng virus + chống viêm + giảm đau) đồng thời kết hợp với chiếu tia Laser He tại chỗ, và nhóm chỉ điều trị theo phác đồ thông thường làm đối chứng (nhóm II). Kết quả nghiên cứu: Sau 7 ngày điều trị tỷ lệ bệnh nhân lành tổn thương ở nhóm can thiệp là 87,9% cao hơn nhóm chứng 62,9%, với p0,05 >0,05 >0,05 >0,05 Nhận xét: Tỷ lệ bệnh nhân phân bố theo các nhóm tuổi giữa hai nhóm nghiên cứu đều không có sự khác biệt (p>0,05). Bảng 3. Phân bố bệnh nhân theo vị trí tổn thương Nhóm Vị trí TT Ngực – cánh tay Đầu - mặt - cổ Thắt lưng Vùng cùng cụt Các vùng khác Tổng số Nhóm I SL 14 10 5 2 2 33 Nhóm II % 42,4 30,4 15,2 6,0 6,0 100 SL 16 11 4 2 2 35 % 45,7 31,4 11,4 5,7 5,7 100 p >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 >0,05 Nhận xét: Qua bảng 3 ta thấy: vị trí tổn thương Zona ở cả hai nhóm chủ yếu gặp ở ngực – cánh tay và đầu mặt cổ (chiếm trên 70%). Tỷ lệ bệnh nhân phân bố theo vị trí tổn thương giữa hai nhóm đều không thấy có sự khác biệt (p>0,05). Bảng 4. Phân bố bệnh nhân theo mức độ đau Nhóm Mức độ đau Nhẹ Vừa Nặng Tổng số Nhóm I SL 8 12 13 33 Nhóm II % 24,2 36,4 39,4 100 SL 11 12 12 35 % 31,4 34,3 34,3 100 p >0,05 >0,05 >0,05 Nhận xét: Mức độ đau trên bệnh nhân được phân bố đều ở cả 3 mức (nhẹ, vừa và nặng). Tỷ lệ bệnh theo mức độ đau giữa 2 nhóm chưa có sự khác biệt (p>0,05). Kết quả nghiên cứu ở các bảng 1, 2, 3, 4 của chúng tôi phù hợp với các tác giả khác (Đặng Văn Em, Vũ Ngọc Vương,…) [2], [3], [4], [7]. Với sự phân bố các tiêu thức nghiên cứu ở hai nhóm như trên có thể nói là khá tương đồng và như vậy sẽ góp phần làm cho việc đánh giá các chỉ tiêu kết quả sau can thiệp một cách khách quan hơn. 149 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu - Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn Nguyễn Quý Thái Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ 81(05): 147 - 152 Bảng 5. Các dấu hiệu lâm sàng khác Nhóm Lâm sàng Sốt Hạch Nhóm I (n = 33) SL % 6 18,2 20 60,6 Nhóm II (n = 35) SL % 8 22,9 21 60,0 p >0,05 >0,05 Nhận xét: Tỷ lệ có hạch tại chỗ ở 2 nhóm đều chiếm tới 60%, tiếp đến là sốt (18,2 – 22,9%). Bảng 6. So sánh kết quả điều trị theo thời gian làm lành tổn thương Nhóm Kết quả Sau 5 ngày Sau 7 ngày Tổng số Nhóm I (n = 33) SL % 2 6,0 29 87,9 31 93,9 Nhóm II (n = 35) SL % 2 5,7 22 62,9 24 68,6 p >0,05 0,05 >0,05 Nhận xét: Sau 3 ngày điều trị mức độ giảm đau ở các mức nhẹ, vừa và nặng chưa thấy có sự khác biệt giữa hai nhóm (p>0,05….). Bảng 8. Sự thay đổi mức độ đau- theo chiều hướng giảm sau 5 ngày điều trị Nhóm Kết quả Nhẹ Vừa Nặng Tổng số Nhóm I (n = 33) SL % 7 21,2 8 24,2 8 24,2 23 69,6 Nhóm II (n = 35) SL % 6 17,1 6 17,1 2 5,7 14 40,0 P >0,05 >0,05

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: