Nghiên cứu đánh giá tiên lượng của bệnh nhân đa chấn thương bằng thang điểm ISS
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 219.38 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu của bài viết nhằm xác định mối liên quan giữa thang điểm ISS và các đặc điểm bệnh nhân đa chấn thương; xác định mối liên quan giữa thang điểm ISS và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân đa chấn thương.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá tiên lượng của bệnh nhân đa chấn thương bằng thang điểm ISSTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂNĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISSVũ Dzuy1, Lâm Việt Trung2(1) Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy, (2) Khoa Ngoại tiêu hoá, Bệnh viện Chợ RẫyTóm tắtMục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa thang điểm ISS và các đặc điểm bệnh nhân đa chấn thương. Khảosát mối liên quan giữa thang điểm ISS và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân đa chấn thương. Đối tượng: Gồm 78bệnh nhân ≥ 16 tuổi, được chẩn đoán đa chấn thương tiên lượng nặng tại khoa Cấp Cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy.Từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 09 năm 2015. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỉ bệnh nhân đachấn thương có điểm ISS > 40 là 38,4%. Tai nạn giao thông, bệnh nhân có điểm ISS > 40 là 36,2%, tai nạn laođộng, số bệnh nhân có ISS > 40 là 54,5%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tỉ lệ bệnh nhâncó điểm ISS > 40 ở nhóm có choáng chấn thương là 48,2%, cao hơn nhóm không có choáng chấn thương. Sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bệnh nhân có rối loạn đông máu, tỉ lệ nhóm ISS>40 chiếm 50%, caohơn nhóm không có rối loạn đông máu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bệnh nhân có điểm ISS> 40, tỉ lệ tử vong hoặc nặng về rất cao, chiếm 53,6%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 40 points was 38.4%. Traffic accidents, patients with totalpoints ISS > 40 points was 36.2%, labor accidents, the number of patients with total points ISS > 40 points was54.5%. The difference was not statistically significant with p> 0.05. The percentage of patients with total pointsISS > 40 points in the group with traumatic shock 48.2%, higher than the group without shock trauma. Thedifferences are statistically significant at p 40 points accounted for 50%, higher than the group without coagulopathy. The differences are statisticallysignificant at p 40 points, mortality or severe to very high, accounting for53.6%, the differences are statistically significant with p 4030Tổng78Tỉ bệnh nhân đa chấn thương có điểm ISS >40 chiếm 38,4%.Bảng 2. ISS và nguyên nhân đa chấn thươngĐiểm ISSTai nạn giao thôngTai nạn lao độngTai nạn sinh hoạt18-24181225 - 40>40Tổng1921584611114%28,233,338,4100Đả thươngTổng122225263078Tai nạn giao thông, bệnh nhân có tổn thương54,5%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê vớinguy kịch, ít khả năng sống sót (ISS>40) chiếm 36,2%,χ2=3,57 với p=0,733.tai nạn lao động, số bệnh nhân có ISS>40 chiếm đếnBảng 3. ISS và choáng chấn thươngĐiểm ISSKhông choángCó choángTổng18-2412102225 - 4062026>4022830Tổng205878Tỉ lệ bệnh nhân có điểm ISS>40 cao ở nhóm cónhóm không có choáng chấn thương. Sự khác biệtchoáng chấn thương chiếm 48,2%(28/58) cao hơncó ý nghĩa thống kê với p=0,0004.Bảng 4. ISS và rối loạn đông máuĐiểm ISSKhông RLĐMCó RLĐMTổng18-2412102225 - 4081826>4022830Tổng225678JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY17Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017Ở bệnh nhân có rối loạn đông máu, tỉ lệ nhómISS>40 chiếm 50% (28/56), cao hơn nhóm không córối loạn đông máu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kêvới p=0,0007Bảng 5. ISS và điều trị tại Cấp cứuĐiểm ISSNội khoa18-24Phẫu thuậtTổngKhoa cấp cứuKhoa PT-GM-HS16332225 - 401221226>40203730Tổng4882278Khi dùng phép kiểm χ2 để so sánh nhóm điểm ISS với điều trị tại Cấp cứu, với χ2=6,86với p=0,143 (>0,05)®Khác biệt không có ý nghĩa thống kê.Bảng 6. ISS và kết quả điều trị tại bệnh việnNhập việnĐiểm ISSTử vong/nặng về tạiCấp cứuXuất viện ổnTổngTử vong/nặng về18-2411922225 - 40931426>401901130Tổng29222778Phần lớn bệnh nhân có điểm ISS > 40 tử vong tại khoa cấp cứu hoặc tủ vong sau nhập viện, không cótrường hợp nào xuất viện ổn.Bảng 7. ISS và tỉ lệ xuất viện/tử vong sau điều trịĐiểm ISSXuất viện ổnTổng số tử vong/nặng vềTổng18-241932225 - 4032326>4003030Tổng225678Bệnh nhân có điểm ISS>40, tỉ lệ tử vong hoặc nặng về rất cao, chiếm 53,6% (30/56). Sự khác biệt có ýnghĩa thống kê, với χ2=52,09,với p242822,54 ± 7,73Tổng4. BÀN LUẬNTrong 78 trường hợp đa chấn thương ghi nhận,với tiêu chuẩn nhận bệnh đa chấn thương với ít nhấtmột cơ quan tổn thương nặng có khả năng nguyJOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY0,0449Số ngày nằm viện trung bình của nhóm ISS>24cao hơn số ngày nằm viện nhóm ISS từ 19-24. Khidùng phép kiểm t để so sánh, với t= 2,0 độ tự dodf=47 và p=0,04, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.Điều này được hiểu với điểm ISS>24 thì số ngày nằmviện trung bình sẽ nhiều hơn.18phiểm với tính mạng (AIS một cơ quan tối thiểu là4 điểm).Điểm ISS thấp nhất trong mẫu nghiên cứu củachúng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá tiên lượng của bệnh nhân đa chấn thương bằng thang điểm ISSTạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ TIÊN LƯỢNG CỦA BỆNH NHÂNĐA CHẤN THƯƠNG BẰNG THANG ĐIỂM ISSVũ Dzuy1, Lâm Việt Trung2(1) Khoa Cấp cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy, (2) Khoa Ngoại tiêu hoá, Bệnh viện Chợ RẫyTóm tắtMục tiêu: Khảo sát mối liên quan giữa thang điểm ISS và các đặc điểm bệnh nhân đa chấn thương. Khảosát mối liên quan giữa thang điểm ISS và tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân đa chấn thương. Đối tượng: Gồm 78bệnh nhân ≥ 16 tuổi, được chẩn đoán đa chấn thương tiên lượng nặng tại khoa Cấp Cứu, Bệnh viện Chợ Rẫy.Từ tháng 01 năm 2015 đến tháng 09 năm 2015. Phương pháp: Mô tả cắt ngang. Kết quả: Tỉ bệnh nhân đachấn thương có điểm ISS > 40 là 38,4%. Tai nạn giao thông, bệnh nhân có điểm ISS > 40 là 36,2%, tai nạn laođộng, số bệnh nhân có ISS > 40 là 54,5%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p>0,05. Tỉ lệ bệnh nhâncó điểm ISS > 40 ở nhóm có choáng chấn thương là 48,2%, cao hơn nhóm không có choáng chấn thương. Sựkhác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bệnh nhân có rối loạn đông máu, tỉ lệ nhóm ISS>40 chiếm 50%, caohơn nhóm không có rối loạn đông máu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bệnh nhân có điểm ISS> 40, tỉ lệ tử vong hoặc nặng về rất cao, chiếm 53,6%, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p 40 points was 38.4%. Traffic accidents, patients with totalpoints ISS > 40 points was 36.2%, labor accidents, the number of patients with total points ISS > 40 points was54.5%. The difference was not statistically significant with p> 0.05. The percentage of patients with total pointsISS > 40 points in the group with traumatic shock 48.2%, higher than the group without shock trauma. Thedifferences are statistically significant at p 40 points accounted for 50%, higher than the group without coagulopathy. The differences are statisticallysignificant at p 40 points, mortality or severe to very high, accounting for53.6%, the differences are statistically significant with p 4030Tổng78Tỉ bệnh nhân đa chấn thương có điểm ISS >40 chiếm 38,4%.Bảng 2. ISS và nguyên nhân đa chấn thươngĐiểm ISSTai nạn giao thôngTai nạn lao độngTai nạn sinh hoạt18-24181225 - 40>40Tổng1921584611114%28,233,338,4100Đả thươngTổng122225263078Tai nạn giao thông, bệnh nhân có tổn thương54,5%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê vớinguy kịch, ít khả năng sống sót (ISS>40) chiếm 36,2%,χ2=3,57 với p=0,733.tai nạn lao động, số bệnh nhân có ISS>40 chiếm đếnBảng 3. ISS và choáng chấn thươngĐiểm ISSKhông choángCó choángTổng18-2412102225 - 4062026>4022830Tổng205878Tỉ lệ bệnh nhân có điểm ISS>40 cao ở nhóm cónhóm không có choáng chấn thương. Sự khác biệtchoáng chấn thương chiếm 48,2%(28/58) cao hơncó ý nghĩa thống kê với p=0,0004.Bảng 4. ISS và rối loạn đông máuĐiểm ISSKhông RLĐMCó RLĐMTổng18-2412102225 - 4081826>4022830Tổng225678JOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY17Tạp chí Y Dược học - Trường Đại học Y Dược Huế - Tập 7, số 2 - tháng 4/2017Ở bệnh nhân có rối loạn đông máu, tỉ lệ nhómISS>40 chiếm 50% (28/56), cao hơn nhóm không córối loạn đông máu. Sự khác biệt có ý nghĩa thống kêvới p=0,0007Bảng 5. ISS và điều trị tại Cấp cứuĐiểm ISSNội khoa18-24Phẫu thuậtTổngKhoa cấp cứuKhoa PT-GM-HS16332225 - 401221226>40203730Tổng4882278Khi dùng phép kiểm χ2 để so sánh nhóm điểm ISS với điều trị tại Cấp cứu, với χ2=6,86với p=0,143 (>0,05)®Khác biệt không có ý nghĩa thống kê.Bảng 6. ISS và kết quả điều trị tại bệnh việnNhập việnĐiểm ISSTử vong/nặng về tạiCấp cứuXuất viện ổnTổngTử vong/nặng về18-2411922225 - 40931426>401901130Tổng29222778Phần lớn bệnh nhân có điểm ISS > 40 tử vong tại khoa cấp cứu hoặc tủ vong sau nhập viện, không cótrường hợp nào xuất viện ổn.Bảng 7. ISS và tỉ lệ xuất viện/tử vong sau điều trịĐiểm ISSXuất viện ổnTổng số tử vong/nặng vềTổng18-241932225 - 4032326>4003030Tổng225678Bệnh nhân có điểm ISS>40, tỉ lệ tử vong hoặc nặng về rất cao, chiếm 53,6% (30/56). Sự khác biệt có ýnghĩa thống kê, với χ2=52,09,với p242822,54 ± 7,73Tổng4. BÀN LUẬNTrong 78 trường hợp đa chấn thương ghi nhận,với tiêu chuẩn nhận bệnh đa chấn thương với ít nhấtmột cơ quan tổn thương nặng có khả năng nguyJOURNAL OF MEDICINE AND PHARMACY0,0449Số ngày nằm viện trung bình của nhóm ISS>24cao hơn số ngày nằm viện nhóm ISS từ 19-24. Khidùng phép kiểm t để so sánh, với t= 2,0 độ tự dodf=47 và p=0,04, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê.Điều này được hiểu với điểm ISS>24 thì số ngày nằmviện trung bình sẽ nhiều hơn.18phiểm với tính mạng (AIS một cơ quan tối thiểu là4 điểm).Điểm ISS thấp nhất trong mẫu nghiên cứu củachúng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Đa chấn thương Thang điểm ISS Đặc điểm bệnh nhân đa chấn thương Tỉ lệ tử vong ở bệnh nhân đa chấn thương Đánh giá tiên lượng của bệnh nhân đa chấn thươngTài liệu liên quan:
-
7 trang 22 0 0
-
Khoa học chấn thương chỉnh hình (Tái bản): Phần 1
453 trang 19 0 0 -
Suy thận cấp ở bệnh nhân đa chấn thương cần phẫu thuật cấp cứu
5 trang 17 0 0 -
Các vấn đề trong chấn thương chỉnh hình: Phần 1
543 trang 17 0 0 -
Suy đa tạng ở bệnh nhân đa chấn thương tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh
7 trang 17 0 0 -
Tiếp cận bệnh nhân đa chấn thương
9 trang 16 0 0 -
Thang điểm ISS trong phân loại cấp cứu bệnh nhân chấn thương tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
11 trang 14 0 0 -
7 trang 14 0 0
-
27 trang 13 0 0
-
Một số nhận xét truyền máu trong 24 giờ đầu tiên trên bệnh nhân đa chấn thương tại Bệnh viện Chợ Rẫy
6 trang 13 0 0