NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH PHÂN ĐỊNH KHÔNG GIAN ĐIỂM ĐỖ XE Ô TÔ TRONG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ
Thông tin tài liệu:
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH PHÂN ĐỊNH KHÔNG GIAN ĐIỂM ĐỖ XE Ô TÔ TRONG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ NGHIÊN CỨU MÔ HÌNH PHÂN ĐỊNH KHÔNG GIAN ĐIỂM ĐỖ XE Ô TÔ TRONG GIAO THÔNG ĐÔ THỊ - ỨNG DỤNG TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC ThS. LÂM QUỐC ĐẠT Bộ môn Vận tải đường bộ & Thành phố Khoa Vận tải - Kinh tế Trường Đại học Giao thông Vận tải Tóm tắt: Trong bài báo này trình bày việc nghiên cứu mô hình tính toán và phân định các cơ sở hạ tầng điểm đỗ ô tô trong đô thị thành các khu vực khác nhau cho người sử dụng trong các khu vực dân cư, khu vực giao thông công cộng mà điển hình là trong các trường Đại học. Summary: The article presents a research on a model of calculating and distributing carparks’ infrastructure in urban area into different regions for local residents and for public transports which can be typically applied in universities. Ak: số lượng được phép đỗ là kết quả của Chú thích: điểm đỗ thứ k. p: khả năng mà người sử dụng sẽ đỗ Aik: số lượng được phép đỗ là kết quả trong ngày người sử dụng kiểu i trong điểm đỗ thứ k. i: biểu thị kiểu người sử dụng có khả Xijk: số lượng người được phép đỗ ở điểm năng đỗ cho phép đến i đến j và được phép đỗ trong điểm đỗ thứ j: biểu thị điểm đến đỗ xe của người sử k. dụng k: biểu thị số điểm đỗ I. ĐẶT VẤN ĐỀ l: tổng số kiểu đỗ cho phép i = 1,2, … l Trong quá trình phát triển của mỗi đô thị m; tổng số điểm đến của người sử dụng trên thế giới, mỗi đô thị đều có những cấu trúc điểm đỗ j = 1,2, … m và đặc trưng điển hình cho kiểu đô thị và hệ thống giao thông riêng. Vi vậy, việc nghiên Cik: chi phí đỗ cho kiểu đỗ của người sử cứu xây dựng các điểm đỗ xe trong đô thị hay dụng i trong khu vực đỗ k khu vực trung tâm là thực sự cần thiết và là B: tổng số người sử dụng diểm đỗ vấn đề bức thiết. Trong do sự phát triển tất Bi: số người được phép sử dụng kiểu i. yếu của phương tiện cá nhân, trong đó các B Bij: số người sử dụng kiểu i của số lượng phương tiện như ô tô, xe máy,… Các cơ quan, B điểm đến j. bệnh viện trường học cũng cần nghiên cứu xác định diện tích cho loại phương tiện này. N: tổng số không gian đỗ phù hợp. Bài báo đề cập đến phương pháp xác định Dik: khoảng cách giữa điểm đến thứ j và diện tích đỗ xe cho các khu vực này theo mô điểm đỗ thứ k. hình thẳng hàng. dụng được sử dụng trong các điểm đỗ đặc biệt. II. NỘI DUNG (5) Khả năng tìm kiếm không gian đỗ Trong nhiều năm qua, số lượng các mô được tính cho mỗi kiểu sử dụng. hình toán đã được các chuyên gia, các nhà Tổng số lượng người sử dụng điểm đỗ khoa học nghiên cứu nhằm giải quyết các vấn được tính bằng: đề như cung ứng và phân định không gian các điểm đỗ trong các khu vực đô thị. Phương l m l ∑ Bi = ∑ ∑ Bij B= pháp này đã đề cập dựa trên cơ sở số lượng i=1 j=1 i=1 người sử dụng (đơn lớp và đa lớp) và kiểu dân Tổng số không gian đỗ phù hợp: cư (cộng đồng) để tính toán số lượng điểm đỗ. n N= ∑ N k Một viện nghiên cứu giáo dục cũng như một trường Đại học là một ví dụ điển hình. i=1 Nói chung có rất nhiều tầng lớp người sử Ba trường hợp có thể xảy ra dưới đây: dụng các điểm đỗ (nhà quản lý, giảng viên, TH1: B>N sinh viên, khách, …). Tuy nhiên, các phương pháp đưa ra đề cập về các yếu tố dàn trải qua TH2: N>B cách tính phổ biến các lớp người sử dụng đơn TH3: N=B lẻ mà khác xa thực tế trong các khu vực đỗ ở Xét các trường hợp có thể xảy ra như các trường đại học. Chương trình tính toán sau: thẳng hàng được dựa trên các chương trình điểm đỗ mà phân tách thành nhiểu lớp người TH1: Số người sử dụng điểm đỗ lớn hơn sử dụng khác nhau. Các công đông nhiều lớp số không gian đỗ phù hợp cho việc đỗ ô tô: sử dụng điểm đỗ đều được đề cập đến trong Giá trị trung bình = p.Ak bài báo này. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu mô hình phân định không gian điểm đổ xe ôtô giao thông đô thị quy hoạch giao thôngTài liệu cùng danh mục:
-
7 trang 578 7 0
-
25 câu hỏi ôn tập: Xử lý chất thải rắn
19 trang 462 0 0 -
42 trang 376 7 0
-
PHÂN TÍCH SỰ HÌNH THÀNH TƯ DUY CỦA ĐẢNG VỀ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG THỜI KÌ ĐỔI MỚI
3 trang 322 0 0 -
11 trang 297 0 0
-
Giáo trình Cây xanh đô thị: Phần 1
52 trang 296 13 0 -
Vướng mắc khi sử dụng phương pháp so sánh trực tiếp để thẩm định giá trị đất đai ở Việt Nam
20 trang 293 0 0 -
thông tin quy hoạch phân khu trên địa bàn thành phố hà nội (phía bắc sông hồng)
45 trang 290 0 0 -
Giáo trình Quy hoạch sử dụng đất: Phần 1 - ĐH Lâm Nghiệp
113 trang 271 1 0 -
Bài giảng Các phương pháp nghiên cứu trong quy hoạch sử dụng đất – Võ Thành Phong (phần 2)
15 trang 253 0 0
Tài liệu mới:
-
13 trang 0 0 0
-
71 trang 0 0 0
-
55 trang 0 0 0
-
Đề thi giữa học kì 1 môn GDCD lớp 6 năm 2024-2025 có đáp án - Trường THCS Phan Đình Giót, Thanh Xuân
7 trang 0 0 0 -
Mức độ hiệu quả của các mô hình học máy tree-based trong phát hiện giao dịch gian lận thẻ tín dụng
17 trang 0 0 0 -
Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2023-2024 - Trường Tiểu học Hồng Châu, Yên Lạc
5 trang 0 0 0 -
Xâm lấn mạch máu, thần kinh và kết quả sớm của phẫu thuật nội soi trong ung thư trực tràng
7 trang 0 0 0 -
25 trang 0 0 0
-
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng của vàng da tăng bilirubin gián tiếp ở trẻ sơ sinh
6 trang 0 0 0 -
Đặc điểm lâm sàng, giải phẫu bệnh ung thư vú xâm nhập tái phát
7 trang 0 0 0