Danh mục

Nội soi mật tụy ngược dòng can thiệp - nong đường mật bằng bóng

Số trang: 4      Loại file: pdf      Dung lượng: 216.77 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 3,000 VND Tải xuống file đầy đủ (4 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Tài liệu "Nội soi mật tụy ngược dòng can thiệp - nong đường mật bằng bóng" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về đại cương, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi, tai biến và xử trí các biến chứng sau nội soi nong đường mật bằng bóng. Mời các bạn cùng tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Nội soi mật tụy ngược dòng can thiệp - nong đường mật bằng bóng NỘI SOI MẬT TỤY NGƯỢC DÒNG CAN THIỆP - NONG ĐƯỜNG MẬT BẰNG BÓNGI. ĐẠI CƯƠNG Nội soi mật tụy ngược dòng can thiệp - nong đường mật bằng bóng là tiến hànhnội soi mật tụy ngược dòng nong cơ Oddi với mục đích để lấy sỏi ống mật chủ hoặcnong chỗ hẹp của đường mật.II. CHỈ ĐỊNH  Lấy sỏi ống mật chủ.  Hẹp lành tính đường mật.  Hẹp ác tính đường mật, nong trước khi đặt stent.III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH  Người bệnh mới bị nhồi máu cơ tim  Bệnh lý tim phổi nặng  Dị ứng với thuốc cản quang  Rối loạn đông máu nặng  Giảm tiểu cầu  Đang dùng thuốc chống kết tập tiểu cầu.IV. CHUẨN BỊ1. Người thực hiện 01 bác sĩ chuyên làm nội soi mật tụy ngược dòng, 01 kỹ thuật viên gây mê, 03điều dưỡng trong đó có điều dưỡng phải sử dụng được máy C - Arm.2. Phương tiện, thuốc, vật tư tiêu hao2.1. Phương tiện  Phòng nội soi cho phép chiếu tia Xquang, có hệ thống oxy  Máy tăng sáng X quang (C. Arm)  Hệ thống máy nội soi tá tràng (máy nội soi cửa sổ bên) với kênh làm thủ thuậtcó đường kính 4,2 mm, canun.  Máy theo dõi lifescope và dụng cụ cấp cứu: mặt nạ, bóng bóp, nội khí quản.  Áo chì 05 bộ.  Thuốc và trang thiết bị vật tư tiêu hao.HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 1072.2. Thuốc  Thuốc mê và tiền mê: midazolam 5mg từ 1 - 4 ống, fantanyl 0,1 mg từ 1 - 3ống, propofol 20 ml 1 - 4 ống.  Thuốc cản quang 50 ml (telebrix, xenetix ) 1 - 2 lọ.2.3. Vật tư  01 catheter, 01 dây dẫn (guidewire).  01 bóng nong dài 3 cm đường kính 8 mm để nong cơ vòng Oddi.  01 bóng nong dài 1 - 2 cm đường kính tùy theo mức độ hẹp để nong các vị tríhẹp của ống mật chủ hoặc ống gan.  01 bơm áp lực  10 đôi găng tay  02 áo mổ3. Người bệnh  Nhịn ăn trước khi làm thủ thuật 8 giờ.  Đặt đường truyền tĩnh mạch.4. Hồ sơ bệnh án Người bệnh được làm hồ sơ vào viện điều trị nội trú, đã được làm các xét nghiệmcơ bản, như: chức năng gan, thận, nhóm máu, đông máu cơ bản, chức năng tụy, cácmarker virus, điện tâm đồ.V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH1. Kiểm tra hồ sơ Để đảm bảo có thể tiến hành tiền mê hoặc gây mê, đảm bảo có thể tiến hành thủthuật gây chảy máu.2. Kiểm tra người bệnh Đánh giá chức năng sống của người bệnh để đảm bảo an toàn trước khi làm thủthuật, đã tuân thủ nhịn ăn trước đó.3. Thực hiện kỹ thuật Sau khi người bệnh được tiền mê hoặc gây mê, sẽ tiến hành thủ thuật:3.1. Đưa máy xuống tá tràng  Máy nội soi qua thực quản bán mù, do đó không quan sát được toàn bộ thực quản.  Máy nội soi vào dạ dày: đưa đầu dây nội soi qua thân vị và hang vị để đến lỗmôn vị rồi vào hành tá tràng.108 HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA  Máy qua gối trên tá tràng vào đoạn II tá tràng: Quay đầu máy soi lên trên ở vịtrí trung gian và đẩy máy vào đoạn II tá tràng. Quay máy 900 sang bên phải với đầu máyquay sang phải và lên trên sẽ nhìn thấy phần giữa của đoạn II tá tràng và papilla. Rútmáy ra để máy đi dọc theo góc bờ cong nhỏ và nằm trong dạ dày đoạn ngắn nhấtkhoảng 60 - 70 cm cách cung răng trên. Thường để ống soi ở vị trí ngắn nhất cho phépquan sát trực diện với papilla để luồn catheter vào papilla được thuận lợi.3.2. Tìm Papilla Cho người bệnh nằm hơi sấp sẽ nhìn thấy trực diện papilla nằm ở đoạn DIII tá tràngcó hình dáng và kích thước khác nhau. Papilla có màu hồng sẫm hơn màu hồng của niêmmạc tá tràng, phía trên có nếp niêm mạc to trùm lên trên papilla gọi là mũ papilla, phía dướicó những nếp niêm mạc chạy dọc hội tụ vào papilla, ở đỉnh papilla có lỗ tiết mật, có kíchthước to nhỏ khác nhau, qua lỗ này có thể thấy dịch mật chảy vào tá tràng.3.3. Luồn Catheter vào papilla để bơm thuốc cản quang Việc thành công của thủ thuật này tùy theo kinh nghiệm của người làm thủ thuật,tùy theo hình dạng và tổn thương ở papilla. Để đầu catheter đối diện với papilla, đẩy từtừ vào và hướng lên vị trí 11giờ theo hướng của đường mật chính. Đưa sâu catheter vào3 - 5 cm để chụp đường mật. Tốt nhất là đầu catheter nằm sâu vào đường mật ở ngã bađường mật (đi qua chỗ đổ của túi mật vào ống mật chủ). Khi bơm thuốc, thuốc sẽ tỏađều vào đường mật.3.4. Bơm thuốc chụp đường mật  Nồng độ thuốc cản quang: thuốc cản quang được pha loãng với nước cất với tỉlệ 50%.  Số lượng thuốc cản quang: từ 30ml - 100ml, tuỳ theo mức độ giãn đường mật.Khi chụp đường tuỵ không nên bơm nhiều thuốc cản quang, vì nếu bơm nhiều sẽ làmtăng áp lực đường tuỵ gây biến chứng viêm tuỵ.3.5. Đưa bóng và nong cơ vòng Oddi Đưa dây dẫn vào qua catheter sau khi chụp đường mật lên nhánh gan phải sau đórút catheter ra, đưa bóng nong vào qua cơ vòng Oddi, sao cho vị trí cơ vòng Oddi nằmgiữa của bóng. Dùng thuốc cản quang cho vào bơm áp lực để bơm vào bóng, khi nàotrên màn hình tăng sáng bóng nong được bơm căng đều có nghĩa là cơ vòng Oddi đãđược nong hoàn toàn.3.6. Đưa bóng và nong hẹp đường mật Về mặt nguyên tắc cũng giống nong cơ vòng Oddi chỉ khác là dùng bóng với kíchcỡ khác nhau tùy theo mức độ hẹp, đưa bóng theo dây dẫn vào đúng vị trí hẹp và tiếnhành bơm thuốc cản quang và nong bóng.VI. THEO DÕI  Theo dõi những biến chứng của gây mê như suy hô hấp, tụt huyết áp.HƯỚNG DẪN QUY TRÌNH KỸ THUẬT NỘI KHOA, CHUYÊN NGÀNH TIÊU HÓA 109  Theo dõi phát hiện viêm tụy cấp: đau bụng, tình trạng ổ bụng, xét nghiệmamylase và lipase sau thủ thuật.  Theo dõi thủng tá tràng: tình trạng bụng, chụp cắt lớp nếu thấy nghi ngờ thủngra khoang sau phúc mạc.VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ  Hàng đầu là viêm tụy cấp với tỉ lệ khoảng 5%. Nhịn ăn, nuôi dưỡng bằngđường tĩnh mạch, dùng kháng sinh nếu có biểu hiện nhiễm trùng hoặc trước đó ngườibệnh có nhiễm trùng đường mật.  Thủng tá tràng do ...

Tài liệu được xem nhiều: