Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 môn Vật lí lớp 10
Số trang: 17
Loại file: pdf
Dung lượng: 611.64 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tài liệu thông tin đến các bạn học sinh với 90 bài tập giúp học sinh củng cố kiến thức, ôn luyện cho bài thi kiểm tra giữa kì học kì 1 sắp diễn ra.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 môn Vật lí lớp 10 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 10/11 Bài 1: Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hòa Pháp) Khởi hành vào lúc 23h40 min giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 7h00 min sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Biết giờ Pa-ri chậm hơn giờ Hà Nội 5 giờ. Hỏi lúc máy bay đến Pa-ri là mấy giờ theo giờ Hà Nội? Thời gian bay là bao nhiêu? Bài 2: Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó nhìn lại đồng hồ đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng dưới đây:∆? (?) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10∆? (?) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 14 a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn đường 10m b) Vận tốc trung bình cho cả quãng đưỡng đi là bao nhiêu? So sánh với giá trị trung bình của các vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường 10,. Bài 3: Một người lái một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ, chuyển động thẳng đều đến B, cách A là 120 (km ). a/ Tính vận tốc của xe, biết rằng xe đến B lúc 8 giờ 30 phút ? b/ Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với vận tốc 60 (km /h ). Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ trở về đến A ? Bài 4: Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 10 (s ). Vật thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 (s ) . Biết đoạn đường AB = 32 (m ) . a/ Tính vận tốc của các vật ? b/ Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu ? Bài 5: Năm 1946 người ta đo khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng bằng kỹ thuật phản xạ sóng radar. Tính hiệu radar phát ra từ Trái Đất truyền với vận tốc c = 3.108 (m /s ) phản xạ trên bề mặt của Mặt Trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ được ghi nhận sau 2, 5 (s ) kể từ lúc truyền. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là R Ð = 6400 (km ) và R T = 1740 (km ) . Hãy tính khoảng cách d giữa hai tâm ? Bài 6: Một xe buýt chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc v1 = 16 (m /s). Một hành khách đứng cách đường một đoạn A a b Ba = 60 (m ) . Người này nhìn thấy xe buýt vào thời điểm xe cách người một khoảng b = 400 (m ). a/ Hỏi người này phải chạy theo theo hướng nào để đến được đường cùng lúc hoặc trước khi xe buýt đến đó, biết rằng người ấy chuyển động với vận tốc đều là v 2 = 4 (m /s) . b/ Nếu muốn gặp xe với vận tốc nhỏ nhất thì người phải chạy theo hướng nào ? Vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?Bài 7: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20km/h. Coi chuyển động của các xe nhưchuyển động của các chất điểm trên đường thẳng. a) Viết phương trình chuyển động của từng xe. Từ đó tính vị trí hai xe gặp nhau. b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.Bài 8: Tốc kế của một ô tô đang chạy chỉ 90 km/h tại thời điểm t. Để kiểm tra xem đồng hồ đó chạychính xác không, người lái xe giữ nguyên vận tốc, một hành khách trên xe nhìn đồng hồ và thấy xe đi quahai cột mốc bên đường cách nhau 3 km trong khoảng thời gian 2 min 10s. Hỏi số chỉ của tốc kế có chínhxác không?Bài 9: Hai học sinh đi cắm trại. Nơi xuất phát cách nơi cắm trại 40km . Họ có một chiếc xe đạp chỉ dùngcho một người và họ sắp xếp như sau : Hai người khởi hành lúc, một đi bộ với vận tốc không đổi v1 = 5 (km /h ), một đi xe đạp với vận tốc không đổi v 2 = 15 (km /h ). Đến một địa điểm thích hợp, người đi xe đạp bỏ xe và đi bộ. Khi người kia đến nơi thì lấy xe đạp sử dụng. Vận tốc đi bộ và đi xe đạp vẫn như trước. Hai người đến nơi cùng lúc. a/ Tính vận tốc trung bình của mỗi người ? b/ Xe đạp không được sử dụng trong thời gian bao lâu ?Bài 10: Hai tàu A và B cách nhau một khoảng a = 500 (m ) , đồng thời chuyểnđộng thẳng đều với cùng độ lớn v của vận tốc từ hai nơi trên một bờ hồ thẳng. TàuA chuyển động theo hướng ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Ôn tập kiểm tra giữa kì 1 môn Vật lí lớp 10 ÔN TẬP KIỂM TRA GIỮA KÌ I MÔN VẬT LÝ LỚP 10/11 Bài 1: Chuyến bay của hãng Hàng không Việt Nam từ Hà Nội đi Pa-ri (Cộng hòa Pháp) Khởi hành vào lúc 23h40 min giờ Hà Nội ngày hôm trước, đến Pa-ri lúc 7h00 min sáng hôm sau theo giờ Pa-ri. Biết giờ Pa-ri chậm hơn giờ Hà Nội 5 giờ. Hỏi lúc máy bay đến Pa-ri là mấy giờ theo giờ Hà Nội? Thời gian bay là bao nhiêu? Bài 2: Một người đi bộ trên đường thẳng. Cứ đi được 10m thì người đó nhìn lại đồng hồ đo khoảng thời gian đã đi. Kết quả đo độ dời và thời gian thực hiện được ghi trong bảng dưới đây:∆? (?) 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10∆? (?) 8 8 10 10 12 12 12 14 14 14 a) Tính vận tốc trung bình cho từng đoạn đường 10m b) Vận tốc trung bình cho cả quãng đưỡng đi là bao nhiêu? So sánh với giá trị trung bình của các vận tốc trung bình trên mỗi đoạn đường 10,. Bài 3: Một người lái một chiếc xe ô tô xuất phát từ A lúc 6 giờ, chuyển động thẳng đều đến B, cách A là 120 (km ). a/ Tính vận tốc của xe, biết rằng xe đến B lúc 8 giờ 30 phút ? b/ Sau 30 phút đỗ tại B, xe chạy ngược về A với vận tốc 60 (km /h ). Hỏi vào lúc mấy giờ ô tô sẽ trở về đến A ? Bài 4: Hai vật cùng chuyển động đều trên một đường thẳng. Vật thứ nhất đi từ A đến B trong 10 (s ). Vật thứ hai cũng xuất phát từ A cùng lúc với vật thứ nhất nhưng đến B chậm hơn 2 (s ) . Biết đoạn đường AB = 32 (m ) . a/ Tính vận tốc của các vật ? b/ Khi vật thứ nhất đến B thì vật thứ hai đã đi được quãng đường bao nhiêu ? Bài 5: Năm 1946 người ta đo khoảng cách Trái Đất – Mặt Trăng bằng kỹ thuật phản xạ sóng radar. Tính hiệu radar phát ra từ Trái Đất truyền với vận tốc c = 3.108 (m /s ) phản xạ trên bề mặt của Mặt Trăng và trở lại Trái Đất. Tín hiệu phản xạ được ghi nhận sau 2, 5 (s ) kể từ lúc truyền. Coi Trái Đất và Mặt Trăng có dạng hình cầu, bán kính lần lượt là R Ð = 6400 (km ) và R T = 1740 (km ) . Hãy tính khoảng cách d giữa hai tâm ? Bài 6: Một xe buýt chuyển động thẳng đều trên đường với vận tốc v1 = 16 (m /s). Một hành khách đứng cách đường một đoạn A a b Ba = 60 (m ) . Người này nhìn thấy xe buýt vào thời điểm xe cách người một khoảng b = 400 (m ). a/ Hỏi người này phải chạy theo theo hướng nào để đến được đường cùng lúc hoặc trước khi xe buýt đến đó, biết rằng người ấy chuyển động với vận tốc đều là v 2 = 4 (m /s) . b/ Nếu muốn gặp xe với vận tốc nhỏ nhất thì người phải chạy theo hướng nào ? Vận tốc nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?Bài 7: Hai xe chạy ngược chiều đến gặp nhau, cùng khởi hành một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau120km. Vận tốc của xe đi từ A là 40 km/h, của xe đi từ B là 20km/h. Coi chuyển động của các xe nhưchuyển động của các chất điểm trên đường thẳng. a) Viết phương trình chuyển động của từng xe. Từ đó tính vị trí hai xe gặp nhau. b) Giải bài toán trên bằng đồ thị.Bài 8: Tốc kế của một ô tô đang chạy chỉ 90 km/h tại thời điểm t. Để kiểm tra xem đồng hồ đó chạychính xác không, người lái xe giữ nguyên vận tốc, một hành khách trên xe nhìn đồng hồ và thấy xe đi quahai cột mốc bên đường cách nhau 3 km trong khoảng thời gian 2 min 10s. Hỏi số chỉ của tốc kế có chínhxác không?Bài 9: Hai học sinh đi cắm trại. Nơi xuất phát cách nơi cắm trại 40km . Họ có một chiếc xe đạp chỉ dùngcho một người và họ sắp xếp như sau : Hai người khởi hành lúc, một đi bộ với vận tốc không đổi v1 = 5 (km /h ), một đi xe đạp với vận tốc không đổi v 2 = 15 (km /h ). Đến một địa điểm thích hợp, người đi xe đạp bỏ xe và đi bộ. Khi người kia đến nơi thì lấy xe đạp sử dụng. Vận tốc đi bộ và đi xe đạp vẫn như trước. Hai người đến nơi cùng lúc. a/ Tính vận tốc trung bình của mỗi người ? b/ Xe đạp không được sử dụng trong thời gian bao lâu ?Bài 10: Hai tàu A và B cách nhau một khoảng a = 500 (m ) , đồng thời chuyểnđộng thẳng đều với cùng độ lớn v của vận tốc từ hai nơi trên một bờ hồ thẳng. TàuA chuyển động theo hướng ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Ôn tập giữa kì 1 Vật lí 10 Ôn tập Vật lí lớp 10 Ôn luyện Vật lí 10 Đề cương Vật lí 10 Bài tập Vật líGợi ý tài liệu liên quan:
-
Thiết lập thang đo đánh giá kĩ năng dạy bài tập của sinh viên cuối khóa ngành cử nhân sư phạm vật lí
7 trang 69 0 0 -
Giáo trình Vật lý phân tử và nhiệt học: Phần 2
72 trang 37 0 0 -
Phương pháp ôn luyện thi THPT Quốc gia theo chuyên đề môn Vật lí: Phần 2
160 trang 26 0 0 -
Tập 1 Vật lí - Bài tập lí thuyết
303 trang 24 0 0 -
Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí 10 năm 2017 - THPT Phan Bội Châu
4 trang 23 0 0 -
Bài tập thấu kính (Lý thuyết + Bài tập)
23 trang 23 0 0 -
Bài tập Chủ đề 2: Các lực cơ học
12 trang 21 0 0 -
2 trang 21 0 0
-
ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC, CAO ĐẲNG SỐ 4 MÔN: VẬT LÍ
5 trang 21 0 0 -
Đề thi tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2010 môn: Vật lí - Mã đề thi 586
5 trang 20 0 0