Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu nhằm đánh giá kết quả điều trị PT xử lý HC chữ V. Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tiến cứu, 3 phương pháp PT được áp dụng trong nghiên cứu là lùi cơ chéo dưới (CCD), buông CCD (31,3%) và lùi cùng với chuyển chỗ bám cơ ra trước. HC chữ V chiếm tỷ lệ cao nhất trong các HC chữ cái (68,7%). Kết quả chung của PT: Loại tốt: 54,8%; Khá: 26,2% và không đạt là 19%.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Phẫu thuật xử lý hội chứng chữ V có rối loạn vận nhãn cơ chéoPHẪU THUẬT XỬ LÝ HỘI CHỨNG CHỮ VCÓ RỐI LOẠN VẬN NHÃN CƠ CHÉOHÀ HUY TÀIBệnh viện Mắt Trung ươngTÓMTẮTHội chứng chữ cái bao gồm một số hội chứng (HC) lâm sàng khá hay gặp trong lĩnhvực Lác- Rối loạn vận nhãn (RLVN) trong đó HC chữ V chiếm tỷ lệ cao nhất, những HCnày còn ít được nghiên cứu ở Việt Nam. 64 bệnh nhân (BN) với HC chữ cái bao gồm 44 BNcó HC chữ V trong số 150 BN có RLVN cơ chéo từ 4 tuổi trở lên được nghiên cứu phẫuthuật (PT) tại Bệnh viện Mắt TW từ 1998 đến 2002 với mục tiêu: Đánh giá kết quả điều trịPT xử lý HC chữ V. Phương pháp: Thử nghiệm lâm sàng tiến cứu, 3 phương pháp PT đượcáp dụng trong nghiên cứu là lùi cơ chéo dưới (CCD), buông CCD (31,3%) và lùi cùng vớichuyển chỗ bám cơ ra trước. Kết quả: HC chữ V chiếm tỷ lệ cao nhất trong các HC chữ cái(68,7%). Kết quả chung của PT: Loại tốt: 54,8%; Khá: 26,2% và không đạt là 19%. Trong 3loại PT được áp dụng thì phương pháp lùi CCD hay được sử dụng nhất (50%), tiếp đến làbuông cơ (31,3%) và ít sử dụng nhất là PT lùi và chuyển chỗ bám cơ ra trước (18,7%). PTbuông CCD đạt kết quả tốt cao nhất (60%), sau đó đến lùi cơ (50%) và cuối cùng là PT lùi vàchuyển chỗ bám cơ ra trước (18,7%). Kết luận: HC chữ V là loại hay gặp nhất trong các HCchữ cái. Điều trị PT nhìn chung đạt kết quả tốt. Trong các phương pháp PT thì PT buôngCCD tỏ ra ưu việt nhất (Hiệu quả, đơn giản, dễ thực hiện). Trong hầu hết các trường hợp cókèm theo lác chéo nên cần phối hợp PT xử lý cả yếu tố lác ngang và lác đứng. Việc kết hợpPT di chuyển chỗ bám của cơ trực ngang theo chiều đứng tuỳ thuộc vào kích cỡ của HC chữV.Từ khoá: HC chữ cái, HC chữ V, quá hoạt cơ chéo dưới.thường kèm theo lác cơ năng, nhất làhình thái lác bẩm sinh. Các nhà lác họcnhận thấy đa số BN có HC chữ cáithường kèm theo RLVN cơ chéo, tuy vậycó không ít trường hợp HC chữ cáikhông kèm theo RLVN cơ chéo. Mỗiloại cần có phương pháp xử lý phẫu thuậtrất khác nhau. Nghiên cứu này được thựchiện trên đối tượng BN có RLVN cơ chéotại Bệnh viện Mắt TW từ 1998 đến 2002I.ĐẶT VẤN ĐỀHội chứng chữ V là loại HC haygặp nhất trong các HC có RLVN và cảtrong các HC chữ cái (Chiếm 68,7% vàtỷ số HC chữ V/ A khoảng 3-4/1). Baogồm HC chữ A (Một biến thể là HC Lamđa () hay còn gọi là HC chữ Y ngược),HC chữ V (Biến thể là HC chữ Y) và HCchữ X). HC chữ V cũng như HC chữ cáinói chung khá hay gặp trong lâm sàng và27nhằm mục tiêu mô tả đặc điểm lâm sàngcủa các hội chứng chữ cái (bao gồm cácHC chữ V, chữ A và chữ X) và đánh giákết quả PT xử lý HC chữ cái. Trong Tạpchí Nhãn khoa số 12 chúng tôi đã giớithiệu đặc điểm lâm sàng của các HC chữcái. Vì khuôn khổ giới hạn của báo, bàibáo này chỉ tập trung giới thiệu một sốphương pháp PT và kết quả PT xử lý HCchữ V. Số báo tới sẽ tiếp tục đề cập tớiphương pháp và kết quả điều trị PT hộichứng chữ A và X.Quy trình nghiên cứu: Gồm cácphần hỏi bệnh, thăm khám mắt, đánh giácác đặc điểm lâm sàng trước PT mắt, đặtchỉ định PT và thực hiện PT với cácphương pháp phù hợp, đánh giá kết quảPT ở 3 thời điểm: ngắn hạn (2 tuần tới 1tháng sau PT), trung hạn (1-6 tháng), dàihạn (trên 6 tháng) với các dữ kiện và tiêuchuẩn được định sẵn về thị lực, vận nhãncơ chéo, độ lác, các HC kèm theo, tư thếđầu- cổ của BN, các biến chứng trong vàsau PT. Số liệu được ghi chép đầy đủ vàobệnh án nghiên cứu.Xử lý số liệu: Theo các thuật toánthống kê với chương trình Epi-info 6.0.III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀBÀN LUẬN3.1. Một số đặc điểm can thiệp phẫuthuật xử lý hội chứng chữ VNghiên cứu của chúng tôi có 44 BNcó HC chữ V trong tổng số 64 BN có HCchữ cái (53%) và chiếm 29,3% tổng sốBN có RLVN cơ chéo. Trong 44 BN nàycó 2 BN kèm theo HC Brown không cóquá hoạt CCD được PT chủ yếu bằng canthiệp CCT nên thực sự chỉ có 42 BN quáhoạt CCD được coi là HC chữ V cần xửlý PT can thiệp CCD, trong đó lại có 7BN kèm hội chứng DVD, ngoài can thiệpCCD còn phải PT cơ trực trên.Mức độ quá hoạt CCD trong HCchữ V là một trong những yếu tố cầnxem xét để đưa ra chỉ định PT. HC chữV loại nặng 3 (+) chiếm tỷ lệ cao nhất(59,5%), tiếp đến là mức vừa 2 (+)(23,8%) rồi mức rất nặng 4 (+) (11,4%)và mức nhẹ 1 (+) là thấp nhất (4,8%).Kích cỡ HC chữ V cũng là yếu tốquan trọng trong tính toán để chỉ định PT.Khi kích cỡ V nhỏ thì chỉ can thiệp CCD,II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNGPHÁP2.1. Đối tượng nghiên cứu và chọn mẫuChọn tất cả BN có HC chữ V trongsố 150 BN có RLVN cơ chéo từ 4 tuổitrở lên (Cỡ mẫu này đã được tính theocông thức trong một nghiên cứu về rốiloạn vận nhãn cơ chéo), được khám tạiViện Mắt TW trong các năm 1998-2002.Loại khỏi nghiên cứu những BN có bệnhtâm thần, trí tuệ chậm phát triển hoặckhông hợp tác trong khám xét và đánhgiá một số chức năng cần thiết, trongtheo dõi định kỳ sau PT.2.2. Phương pháp nghiên cứuKiểu nghiên cứu: nghiên cứu lâmsàng tiến cứu, không có đối chứng.Số BN nghiên cứu: 44 BN có HCchữ V (Trong tổng số 64 BN có HC chữcái)Tiêu chuẩn nghiên cứu: Định rõ cáctiêu chuẩn về:. Chẩn đoán xác định các HC chữV.. Phân loại các mức độ từ nhẹ tớinặng của các HC chữ V. Đánh giá các mức độ quá hoạt vàgiảm hoạt cơ chéo trước và sau PT28khi lớn thì cần can thiệp thêm cơ trựcđứng), do vậy trong một cuộc PT phảingang phù hợp bằng cách di chuyển chỗtính toán kết hợp can thiệp PT cơ trực (cảbám cơ theo chiều đứng. Trong nghiêncơ trực ngang và cơ trực đứng) cùng vớicứu này HC chữ V ở mức độ nặng chiếmCCD để giải quyết được đồng thời cả HCtỷ lệ cao nhất (40,9%), tiếp là mức rấtchữ V, độ lác ngang và độ lác đứng.nặng (25%) rồi đến mức trung bìnhHình thái lác chéo trong và lác chéo(20,5%) và cuối cùng là mức nhẹngoài chiếm tỷ lệ gần tương đương nhau(13,6%).(45,4% so với 43,2%), lác đứng đơnHầu hết BN có HC chữ V đều kèmthuần chiếm tỷ lệ thấp nhất (11,4%).theo lác (đa số là lác ngang có yếu tố3.2. Các phương pháp phẫu thuật xử lý hội chứng chữ VBảng 1. Phương pháp phẫu thuật xử lý hội chứng chữ VPhẫu thuật ...