Danh mục

Quản lý chuỗi sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc

Số trang: 12      Loại file: pdf      Dung lượng: 623.59 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày một số khái niệm liên quan đến rau an toàn; Tiêu chuẩn đánh giá rau an toàn; Thực trạng sản xuất và cung ứng rau an toàn theo chuỗi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; Đánh giá thực trạng công tác quản lý chuỗi sản xuất rau an toàn của tỉnh Vĩnh Phúc; Giải pháp quản lý chuỗi sản xuất, cung ứng rau an toàn trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc theo tiêu chuẩn VietGAP.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý chuỗi sản xuất rau an toàn theo tiêu chuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc QUẢN LÝ - KINH TẾ QUẢN LÝ CHUỖI SẢN XUẤT RAU AN TOÀN THEO TIÊU CHUẨN VIETGAP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC TS. Lê Thị Hằng Đại học Mở Hà Nội Email: hangdhm@gmail.com Ngày tòa soạn nhận được bài báo: 06/03/2020 Ngày phản biện đánh giá:16/03/2020 Ngày bài báo được duyệt: 26/03/2020 Abstract: Vegetables are an indispensable food in the daily diet, which is a very important sourceof nutrients, especially vitamins and minerals. Therefore, the issue of food safety andhygiene in vegetables is becoming a concern of the whole society. In the process of intensive farming, increasing crop productivity, to create a highervolume of products and economic efficiency, the situation of food hygiene and safetyin agricultural products in Vietnam in general and in Vinh Phuc in particular. , especiallyin vegetables is a problem causing many worries and pressing issues. The pollution ofvegetables due to pesticides, nitrates (NO3), heavy metals, harmful microorganisms hasreached an alarming level for many years. The results of analyzing the residues of toxicsubstances in vegetables of the Plant Protection Department and the Plant ProtectionInstitute recently showed that about 20-30% of the vegetable samples had residues ofplant protection drugs and needles. Heavy types, nitrates and pathogenic microorganismsare still widely sold in the market. These are the main causes of acute food poisoning forusers. At the same time, it is also one of the causes of chronic poisoning resulting in moreand more serious diseases. Therefore, it is necessary to manage the production chain offresh vegetables according to VietGAP in Vinh Phuc province. Đặt vấn đề: Hiện nay, cả nước nói chung và Vĩnh Phúc Rau là loại thực phẩm không thể thiếu nói riêng tình trạng rau bị ô nhiễm do thuốctrong khẩu phần ăn hàng ngày của con người, BVTV, Nitrat (NO3), kim loại nặng, vi sinh vậtđó là nguồn cung cấp chất dinh dưỡng hết (VSV) gây hại đã đến mức báo động. Kết quảsức quan trọng, đặc biệt là Vitamin và chất phân tích dư lượng các chất độc hại trong raukhoáng. Do đó, vấn đề an toàn vệ sinh thực của Cục BVTV và Viện BVTV trong thời gianphẩm trong rau xanh đang thực sự trở thành gần đây cho thấy có khoảng 20-30% số mẫuvấn đề quan tâm của toàn xã hội. rau có dư lượng thuốc BVTV, kim loại nặng, 24 TẠP CHÍ KHOA HỌC QUẢN LÝ VÀ CÔNG NGHỆNitrat và vi sinh vật gây bệnh vẫn được bán Hàm lượng Nitrát (NO3): ảnh hưởng củatràn lan trên thị trường. Đó là những nguyên phân hoá học, nhất là phân đạm với sự tíchnhân chính gây nên tình trạng ngộ độc thực luỹ nitrát trong rau cũng là nguyên nhân làmphẩm cấp tính cho người sử dụng. Đồng thời, cho rau được xem là không sạch. NO3 vào cơcũng là một trong những nguyên nhân gây thể ở mức độ bình thường không gây độc, chỉnên tình trạng ngộ độc mãn tính đưa đến các khi hàm lượng vượt tiêu chuẩn cho phép mớibệnh hiểm nghèo ngày càng nhiều. Vì vậy, cần nguy hiểm. Theo tổ chức y tế thế giới (WHO)quản lý chuỗi sản xuất rau an toàn theo tiêu khuyến cáo hàm lượng nitrát trong rau khôngchuẩn VietGAP trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. vượt quá 300mg/kg tươi. Từ khóa: Rau an toàn, rau sạch, chuỗi Tồn dư kim loại nặng trong sản phẩm rau:sản xuất, fresh vegetables, VietGAP. Sự lạm dụng hóa chất BVTV cùng với phân bón các loại đã làm cho một lượng N.P.K và 1. Một số khái niệm liên quan đến rau hóa chất BVTV bị rửa trôi xuống mương vàoan toàn ao hồ, sông suối thâm nhập vào mạch nước Rau an toàn (RAT): là những sản phẩm ngầm gây ô nhiễm, các kim loại nặng tiềm ẩnrau tươi được sản xuất, thu hoạch, sơ chế trong đất trồng thẩm thấu hoặc từ nguồn nướcphù hợp quy trình sản xuất RAT, gồm các loại thải thành phố và khu công nghiệp chuyểnrau ăn: Lá, thân, củ, hoa, quả, hạt; rau mầm, trực tiếp qua nước tưới được rau xanh hấpnấm thực phẩm. Rau quả được coi là an toàn thụ.khi có dư lượng nitrat, kim loại nặng và thuốc Vi sinh vật gây hại trong rau xanh: ViệcBVTV, mức độ nhiễm vi sinh vật dưới ngưỡng một số vùng sử dụng nước phân tươi (phânquy định của Bộ NN&PTNT ban hành với từng người) cho rau đã trở thành một tập quánloại rau quả. [1] canh tác trong sản xuất rau xanh, sử dụng VietGAP (Vietnamese Good Agricultural phân gia súc chưa qua ủ, hoặc là chưa hoaiPractices): là những nguyên tắc, trình tự, thủ mục chính là mầm mống tạo nên các vi sinhtục hướng dẫn tổ chức, cá nhân sản xuất, thu vật độc hại.hoạch, xử lý sau thu hoạch nhằm đảm bảo Tóm lại, sản phẩm rau được xem là RATan toàn, nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm khi đáp ứng được các yêu cầu sau:bảo phúc lợi xã hội, sức khỏe người sản xuấtvà người tiêu dùng; đồng thời bảo vệ môi - Tươi; sạch bụi bặm, tạp chất; thu đúngtrường và truy xuất nguồn gốc sản xuất. [7] độ chín có chất lượng cao nhất, không có triệu chứng bệnh; hấp dẫn về hình thức, bao bì. 2. Tiêu chuẩn đánh giá rau an toàn - Sạch, an toàn về chất lượng: không Theo kết quả nghiên cứu của các nhà chứa các dư lượng thuốc BVTV dư lượngkhoa học thì có 4 tiêu chuẩn sau đây nếu vượt NO3, dư lượng kim loại nặng, vi sinh vật gâyquá ngưỡng cho phép sẽ thuộc vào rau không hại.an toàn, đó là: ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: