Danh mục

Quản lý rừng ven biển

Số trang: 25      Loại file: pdf      Dung lượng: 331.71 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Phí tải xuống: 6,000 VND Tải xuống file đầy đủ (25 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Rừng ngày một suy giảm - Sự suy giảm rừng thế giới + Diện tích rừng trên thế giới vào cuối thập kỷ 20 vào khoảng 4,06 tỷ ha, chiếm khoảng 32% diện tích tự nhiên toàn thế giới. + Phân bố theo vùng nhiệt đới và ôn đới như sau: Diện tích tự nhiên 12.760 5.790 6.970 Đơn vị tính: triệu ha Diện tích rừng Diện tích % 4.060 100,00 1.730 42,60 2.330 57,40
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quản lý rừng ven biển Ngày 25/7/2007 QUảN LÝ RừNG VEN BIểN I. KHÁI NIỆM VỀ QLRBV 1.1 Rừng ngày một suy giảm - Sự suy giảm rừng thế giới + Diện tích rừng trên thế giới vào cuối thập kỷ 20 vào khoảng 4,06 tỷ ha,chiếm khoảng 32% diện tích tự nhiên toàn thế giới. + Phân bố theo vùng nhiệt đới và ôn đới như sau: Đơn vị tính: triệu ha Diện tích Diện tích rừng tự nhiên Diện tích % Toàn cầu 12.760 4.060 100,00 Các nước nhiệt đới 5.790 1.730 42,60 Các nước ôn đới 6.970 2.330 57,40 + Sự suy giảm độ che phủ trong vòng 10 năm (1980-1990), nếu lấymốc độ che phủ của năm 1980 là 100% thì độ che phủ đã thay đổi như sau: % 106 104 102 100 Các nước phát triển:101 98 Toàn cầu:98,2 96 94 Các nước đang PT:95,3 92 90 88 86 1980 1990 + Hiệu ứng gây tác hại do suy giảm độ che phủ rừng * Mưa Axit tăng lên * Khí hậu toàn cầu ấm lên * Tăng diện tích hoang mạc * Giảm tính đa dạng sinh học 1.2 Sự suy giảm rừng Việt nam - Thay đổi theo các thời kỳ 1 Ngày 25/7/2007 Năm Diện tích rừng (100ha) Độ che phủ (%) 1943 14.000 43,0 1976 11.169 33,8 1980 10.608 32,1 1985 9.892 30,0 1990 9.175 27,8 1995 9.302 28,2 2000 10.916 33,2 2005 12.100 36,1 - Nhu cầu gỗ công nghiệp cho nội địa và xuất khẩu ngày một tăng Đơn vị tính:100m3 Giai đoạn 2003 2005 2010 2015 2020Tổng 7.420 10.062 14.002 19.619 22.158Gỗ lớn 4.561 5.373 8.030 10.266 11.993Gỗ nhỏ ván dăm 1.649 2.031 2.464 2.922 1.682Bột giấy 1.150 2.568 3.388 5.271 8.283Trụ mỏ 60 90 120 160 200 1.3 Khái niệm về quản lý rừng bền vững Khái niệm về quản lý rừng bền vững đã được hình thành từ đầu thế kỷthứ 18. Ban đầu chỉ chú trọng đến khai thác, sử dụng gỗ được lâu dài, liên tục.Cùng với sự tiến bộ của khoa học, kỹ thuật và phát triển kinh tế-xã hội quản lýrừng bền vững đã chuyển từ quản lý kinh doanh gỗ sang quản lý kinh doanhnhiều mặt tài nguyên rừng, quản lý hệ thống sinh thái rừng và cuối cùng là quảnlý rừng bền vững trên cơ sở các tiêu chuẩn, tiêu chí được xác lập chặt chẽ, toàndiện về các lĩnh vực kinh tế, xã hội và môi trường - Quản lý rừng bền vững là việc đóng góp của công tác lâm nghiệp đối vớisự phát triển. Sự phát triển đó phải mang lợi ích kinh tế, môi trường và xã hội,có thể cân bằng giữa nhu cầu hiện tại và tương lai - ‘Quản lý rừng bền vững’ hiện nay được xem như tổng hợp của hoạtđộng sản xuất bao gồm bảo vệ nguồn nước, đất, các khu văn hóa cũng như câyrừng cho gỗ - Định nghĩa về quản lý rừng bền vững của Uỷ ban Quốc Tế về MôiTrường và Phát Triển được đưa ra vào năm 1987 được chấp nhận rộng rãi. Đólà: ‘Quản lý bền vững là việc đáp ứng được nhu cầu hiện tại mà không ảnhhướng tới khả năng tái tạo để đáp ứng nhu cầu tương lai’. - Có nhiều quan điểm khác về vấn đề quản lý rừng bền vững, nhưng tựuchung đều có ý nghĩa như sau: ‘Quản lý rừng bền vững là quá trình quản lý rừngđể đạt được 1 hay nhiều mục tiêu cụ thể đồng thời xem xét đến việc phát triển sảnxuất dịch vụ và sản phẩm lâm nghiệp, đồng thời không làm giảm giá trị hiện có và 2 Ngày 25/7/2007ảnh hưởng đến năng suất sau này, cũng như không gây ra các tác động xấu đếnmôi trường tự nhiên và xã hội’. 1.4 Các yếu tố quản lý rừng bền vững 1) Khuôn khổ chính sách và pháp lý - Các quy định và điều luật - Quyền sử dụng và sở hữu - Chính sách và cam kết của các tổ chức rừng 2) Sản xuất lâm sản bền vững - Lập kế hoạch quản lý - Sản lượng lâm sản - Giám sát các tác động của việc quản lý - Bảo vệ rừng khỏi các hành vi bất hợp pháp - Tối ưu hoá lợi ích rừng và giá trị kinh tế 3) Bảo vệ môi trường - Đánh giá tác động môi trường - Bảo tồn đa dạng sinh học - Bảo vệ môi trường sinh thái - Sử dụng thuốc hoá học - Quản lý rác thái 4) Lợi ích con người - Quá trình tham vấn và tham gia - Đánh giá tác động xã hội - Nhận thức về văn hoá và các quyền hợp pháp - Quan hệ người lao động - Đóng góp đối với sự phát triển 5) Một số cân nhắc khác áp dụng cụ thể đối với rừng trồng và tập trungvào: - Kế hoạch trồng rừng - Lựa chọn giống cây trồng - Quản ...

Tài liệu được xem nhiều: