Danh mục

QUY TRÌNH CHĂN NUÔI GÀ

Số trang: 16      Loại file: docx      Dung lượng: 53.58 KB      Lượt xem: 10      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 10,000 VND Tải xuống file đầy đủ (16 trang) 0
Xem trước 3 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Chăn nuôi gà thịt công nghiệp hiện nay có nhiều giống khác nhau, nhưng chủ yếu là các giống gà trắng (AA, ISA30MPK, ISA Vedette, Plymouth, Hybro,...) và gà lông màu (Tam Hoàng, Lương phượng). Tùy vào đặc điểm sản xuất, khí hậu, thổ nhưỡng của mỗi vùng và thị hiếu thị trường mà người chăn nuôi có thể chọn giống gà cho phù hợp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
QUY TRÌNH CHĂN NUÔI GÀ QUY TRÌNH CHĂN NUÔI GÀ Phần I: Quy trình chăn nuôi gà thịt công nghiệp.1.1 GiốngChăn nuôi gà thịt công nghiệp hiện nay có nhiều giống khác nhau, nhưng chủ yếu là các gi ốnggà trắng (AA, ISA30MPK, ISA Vedette, Plymouth, Hybro,...) và gà lông màu (Tam Hoàng,Lương phượng). Tùy vào đặc điểm sản xuất, khí hậu, thổ nhưỡng c ủa mỗi vùng và th ị hi ếuthị trường mà người chăn nuôi có thể chọn giống gà cho phù hợp.*Các giống gà trắng: - Giống AA (Abor Acroes): Giống gà thịt cao sản Mỹ, lông tr ắng, thân hình b ầu đ ẹp, lườn và đùi phát triển, thịt lườn 16 - 17%, thịt đùi 15 - 16% so v ới thân th ịt. Gà to, trống 4,5 - 5 kg, mái 3,5 - 4,0 kg, lớn nhanh. Ở 49 ngày tu ổi tr ống đạt 2,7 - 3,2 kg, mái từ 2,4 - 2,8 kg, tiêu tốn thức ăn bình quân dưới 2kg th ức ăn/ kg tăng tr ọng. Gi ống AA đã được nhập và nuôi ở Việt Nam, thích nghi tốt, được nuôi ch ủ yếu ở các trang tr ại và xí nghiệp lớn, đang phát triển rộng khắp các vùng miền. - Giống ISA MPK30: Giống gà thịt Pháp, lông trắng, thân hình gọn, chắc, t ỉ l ệ th ịt x ẻ cao, lườn phẳng rộng và sâu, đùi to. Thịt lườn 16,5 - 17%, th ịt đùi 15 - 16% so v ới thân thịt. Ở 49 ngày tuổi, gà trống từ 2,6 - 2,8 kg, gà mái 2,3 - 2,5 kg, th ịt th ơm ngon. Tiêu tốn thức ăn dưới 2kg/kg tăng trọng. Gà được nhập vào Vi ệt Nam và thích nghi t ốt, đang phát triển rộng ở nhiều vùng. - Giống Plymouth: Nhập từ Cuba vào Việt Nam từ 1974, thích nghi t ốt. Gi ống này ch ủ yếu là hướng thịt trứng, nuôi thịt ở 8 tuần đạt 1,8kg, th ịt th ơm ngon. Hi ện nay dòng gà này ít được nuôi công nghiệp. - Giống Hybro: Giống gà chuyên dụng thịt của Hà Lan, lông trắng, mào đơn ít phát triển, mình to, gà trống 4,5 - 5 kg, gà mái 3,5 - 4 kg, ng ực và đùi t ương đ ối phát tri ển. Ở 7 tuần tuổi gà thịt đạt trung bình 1,8 - 2,2 kg, tiêu tốn th ức ăn t ừ 2 - 2,2 kg, th ịt th ơm ngon. *Các giống gà lông màu: - Giống gà Tam Hoàng: Gà có đặc điểm lông, da, chân màu vàng. C ơ th ể hình tam giác, thân ngắn, lưng phẳng, ngực nở, thịt ức nhiều, hai đùi phát triển. Gà nuôi đến 70 – 80 ngày tuổi đã có thể đạt trọng lượng 1,5 – 1,75 kg. Tiêu t ốn th ức ăn cho 1 kg tăng tr ọng là 2,5 – 3 kg. Trọng lượng trưởng thành gà mái: 1,8 – 2,0 kg, gà tr ống: 2,2 – 2,8 kg. Gà có những đặc điểm rất giống với gà Ri của nước ta, phẩm chất thịt thơm ngon, phù hợp với điều kiện chăn thả ở Việt Nam cũng như nuôi công nghi ệp và bán công nghiệp. - Giống gà Lương Phượng: có hình dáng bên ngoài gi ống với gà Ri, b ộ lông có màu vàng, dày, bóng, mượt. Mào và phần đầu màu đỏ. Da màu vàng, chất thịt min, v ị đậm. Gà trống có màu vàng hoặc tía sẫm, mào đơn, hông rộng, lưng phẳng, lông đuôi d ựng đứng, đầu và cổ gọn, chân thấp và nhỏ. Gà xu ất chu ồng lúc 70 ngày tu ổi cân n ặng 1,5 – 1,6 kg. Tiêu tốn thức ăn cho 1 kg tăng trọng là 2,4 – 2,6 kg. Giống gà này phù hợp với chăn thả bán công nghiệp hoặc tự do. Khâu chọn giống rất quan trọng, quyết định thành bại trong chăn nuôi, và chăn nuôi gàcũng không là ngoại lệ. Có chọn được giống tốt thì năng suất mới cao, gà có sức đ ề kháng t ốtvới dịch bệnh, lớn nhanh, tiêu tốn ít thức ăn, tỉ lệ chết thấp. Khi đã quy ết đ ịnh đ ược gi ốngnuôi phù hợp thì tiếp theo phải chú ý đến chọn gà con khi m ới bắt gà v ề. Mua gà t ừ nh ững c ơsở ấp có uy tín, nguồn gốc gà phải rõ ràng. Chọn những cá thể có ngo ại hình chuẩn: thân hìnhcân đối, không dị tật, lông bông tơi xốp, bụng thon nh ỏ, không h ở r ốn, m ắt tinh nhanh, m ỏ vàchân cứng cáp sáng bóng, dáng đi nhanh kho ẻ. Loại bỏ những cá th ể có khác bi ệt so v ới m ộttrong những đặc điểm nêu trên như: mỏ vẹo, bắt chéo ho ặc khác th ường; m ắt kém, đ ồng t ửméo; cổ vẹo; lưng cong; không có phao câu; không có đuôi; x ương l ưỡi hái b ị v ẹo, ng ắn, d ịdạng hoặc trồi ra ngoài; ngón chân và bàn chân cong, bàn chân s ưng ho ặc b ị nhi ễm khu ẩn,trẹo đầu gối; ngực bị phồng lên; cơ ngực kém phát tri ển ho ặc phát tri ển không bình th ườngso với cá thể khác; bộ lông không tơi xốp hoặc bị ướt dính. Khối lượng sơ sinh được xác địnhbằng cách cân 10% số gà nhập về nuôi, khối lượng bình quân xấp xỉ khối lượng s ơ sinh c ủatừng giống (từ 45g - 65g). Sau khi đã chọn lọc gà con xong, đưa gà con vào chuồng úm và cho gà con uống n ướcpha 1g vitamin C + 5g đường glucose/dextrose cho 1 lít nước. Để gà con u ống trong th ời gian2h đầu sau khi thả, giúp gà con phục hồi sức và giảm stress, sau đó cho ăn ngay. Cho ăn càngsớm càng tốt sẽ giúp phát triển hệ tiêu hóa của gà con. Thức ăn dùng cho gà con th ường làthức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh phải có dạng mảnh nhỏ để gà con dễ ăn, d ễ tiêu hóa. Gà con ănuống tốt sẽ lớn rất nhanh và khỏe mạnh, ít nhiễm bệnh.1.2 Chuồng trại Chuồng trại chăn nuôi cũng có vai trò quan trọng trong chăn nuô ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: