Quyết định 25/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính
Số trang: 2
Loại file: doc
Dung lượng: 41.00 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quyết định 25/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày 28/2/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006 - 2013
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 25/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25/2007/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 04 NĂM 2007SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2006/QĐ-BTC NGÀY 28/2/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀMỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2006-2013 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy banThường vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiệnHiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nướcASEAN; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủquy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thựchiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp địnhCEPT/AFTA), ký tại Băng Cốc ngày 15 tháng 12 năm 1995; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi tên quy định tại Điều 1 của Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày28/2/2006 về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãiđặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệulực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 và Danh mục kèm theo thành“Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chươngtrình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN ”. Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưuđãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan cóhiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN (viết tắt là thuế suất CEPT) phải đáp ứngđủ các điều kiện sau: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệpđịnh về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN doBộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm cácnước sau: 1 - Bru-nây Đa-ru-sa-lam; - Vương quốc Cam-pu-chia; - Cộng hoà In-đô-nê-xi-a; - Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; - Ma-lay-xi-a; - Liên bang My-an-ma; - Cộng hoà Phi-líp-pin; - Cộng hoà Sing-ga-po; và - Vương quốc Thái lan; c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuấtxứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D (viết tắt là C/O mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp: - Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và ngoại thương; - Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại; - Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại; - Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Thương mại; - Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và công nghiệp; - Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại; - Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính; - Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và - Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại. d) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến ViệtNam, theo quy định của Bộ Thương mại. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báovà áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kểtừ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơquan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung 2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Quyết định 25/2007/QĐ-BTC của Bộ Tài chính QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 25/2007/QĐ-BTC NGÀY 16 THÁNG 04 NĂM 2007SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 09/2006/QĐ-BTC NGÀY 28/2/2006 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HOÁ VÀMỨC THUẾ SUẤT THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH VỀ CHƯƠNG TRÌNH ƯU ĐÃI THUẾ QUAN CÓ HIỆU LỰC CHUNG (CEPT) CỦA CÁC NƯỚC ASEAN GIAI ĐOẠN 2006-2013 BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14 tháng 06năm 2005; Căn cứ Nghị quyết số 292/NQ-UBTVQH9 ngày 08 tháng 11 năm 1995 của Ủy banThường vụ Quốc hội về chương trình giảm thuế nhập khẩu của Việt Nam để thực hiệnHiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nướcASEAN; Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2003 của Chính phủquy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính; Căn cứ Nghị định số 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005 của Chính phủquy định chi tiết thi hành Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 45/2005/QH11 ngày 14tháng 06 năm 2005; Căn cứ Nghị định thư về việc tham gia của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa ViệtNam vào Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) để thựchiện Khu vực mậu dịch tự do ASEAN (AFTA) (sau đây được gọi là Hiệp địnhCEPT/AFTA), ký tại Băng Cốc ngày 15 tháng 12 năm 1995; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Sửa đổi tên quy định tại Điều 1 của Quyết định số 09/2006/QĐ-BTC ngày28/2/2006 về việc ban hành Danh mục hàng hoá và mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãiđặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệulực chung (CEPT) của các nước ASEAN giai đoạn 2006-2013 và Danh mục kèm theo thành“Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chươngtrình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN ”. Điều 2. Hàng hoá nhập khẩu để được áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưuđãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định về chương trình ưu đãi thuế quan cóhiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN (viết tắt là thuế suất CEPT) phải đáp ứngđủ các điều kiện sau: a) Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệpđịnh về chương trình ưu đãi thuế quan có hiệu lực chung (CEPT) của các nước ASEAN doBộ trưởng Bộ Tài chính ban hành. b) Được nhập khẩu từ các nước thành viên ASEAN vào Việt Nam, bao gồm cácnước sau: 1 - Bru-nây Đa-ru-sa-lam; - Vương quốc Cam-pu-chia; - Cộng hoà In-đô-nê-xi-a; - Cộng hoà dân chủ nhân dân Lào; - Ma-lay-xi-a; - Liên bang My-an-ma; - Cộng hoà Phi-líp-pin; - Cộng hoà Sing-ga-po; và - Vương quốc Thái lan; c) Thoả mãn yêu cầu xuất xứ ASEAN, được xác nhận bằng giấy chứng nhận xuấtxứ hàng hoá ASEAN - Mẫu D (viết tắt là C/O mẫu D) do các cơ quan sau đây cấp: - Tại Bru-nây Đa-ru-sa-lam là Bộ Ngoại giao và ngoại thương; - Tại Vương quốc Cam-pu-chia là Bộ Thương mại; - Tại Cộng hoà In-đô-nê-xi-a là Bộ Thương mại; - Tại Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào là Bộ Thương mại; - Tại Ma-lay-xi-a là Bộ Ngoại thương và công nghiệp; - Tại Liên bang My-an-ma là Bộ Thương mại; - Tại Cộng hòa Phi-líp-pin là Bộ Tài chính; - Tại Cộng hòa Sing-ga-po là Cơ quan Hải quan; và - Tại Vương quốc Thái lan là Bộ Thương mại. d) Được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu là thành viên của ASEAN đến ViệtNam, theo quy định của Bộ Thương mại. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báovà áp dụng cho các tờ khai hải quan hàng hoá nhập khẩu đăng ký với cơ quan Hải quan kểtừ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Điều 4. Bộ trưởng các Bộ, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng các cơquan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trungương phối hợp chỉ đạo thi hành Quyết định này./. KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Trương Chí Trung 2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
văn bản luật Tổng cục Thuế thuế GTGT quản lý chính sách thuế Quyết định 25/2007/QĐ-BTCTài liệu cùng danh mục:
-
4 trang 263 0 0
-
2 trang 213 0 0
-
1 trang 139 0 0
-
63 trang 95 0 0
-
Điều kiện để Quyết toán thuế Thu nhập cá nhân năm
1 trang 84 0 0 -
Nghị quyết số 25/NQ-CP năm 2024
2 trang 81 0 0 -
2 trang 80 0 0
-
4 trang 64 0 0
-
2 trang 62 0 0
-
3 trang 62 0 0
Tài liệu mới:
-
Luận văn tốt nghiệp “Hợp đồng vận tải và hợp đồng mua bán ngoại thương”
99 trang 0 0 0 -
93 trang 0 0 0
-
Thực trạng và giải pháp cho quan hệ thương mại Việt Nam với Nhật Bản - 4
10 trang 0 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Thực trạng và phương hướng phát triển hàng dệt may xuất khẩu Việt Nam
56 trang 0 0 0 -
69 trang 0 0 0
-
Tóm tắt Luận văn thạc sĩ Luật học: Bảo hộ nhãn hiệu và tên thương mại trong thương mại điện tử
23 trang 0 0 0 -
Nghị quyết số 16/2019/NQ-HĐND tỉnh TiềnGiang
3 trang 1 0 0 -
Luận văn tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác định mức kỹ thuật lao động tại Công ty may Thanh Hoá
54 trang 0 0 0 -
Phẫu thuật nội soi hàn khớp cổ chân tiếp cận qua lối trước trong điều trị thoái hóa khớp cổ chân
10 trang 0 0 0 -
Rối loạn ăn uống và các yếu tố liên quan ở sinh viên y khoa tại thành phố Hồ Chí Minh
9 trang 1 0 0