Thông tin tài liệu:
Kiến thức: -HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giản đến phức tạp( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). -Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính 2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm. 3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học 7 - TIẾN HÓA VỀ SINH SẢN Bài 55: TIẾN HÓA VỀ SINH SẢNI. MỤC TIÊU BÀI DẠY1.Kiến thức: -HS nêu được sự tiến hóa các hình thức sinh sản ở động vật từ đơn giảnđến phức tạp( sinh sản vô tính đến sinh sản hữu tính). -Thấy được sự hoàn chỉnh các hình thức sinh sản hữu tính2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.3.Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ động vật đặc biệt trong mùa sinh sản.II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh sinh sản vô tính ở trùng roi, thủy tức - Tranh về sự chăm sóc trứng và con.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:1. Ổn định tổ chức.2. Kiểm tra bài cũ. Hãy chứng minh sự phân hóa và chuyên hóa của hệ tuần hoàn và hệthần kinh của động vật.3. Dạy bài mới.* Mở bài :* Các hoạt động :Hoạt động của giáo viên và học Nội dung cơ bảnsinhHoạt động 1: Tìm hiểu hình thức 1. HÌNH THỨC SINH SẢN VÔsinh sản vô tính TÍNH- Yêu cầu nghiên cứu SGK trả lờicâu hỏi:+ Thế nào là sinh sản vô tính?+ Có những hình thức sinh sản vôtính nào?- Cá nhân tự đọc tóm tắt trong SGKtr.179 trả lời câu hỏi.Yêu cầu:+ Không có sự kết hợp đực, cái.+ Phân đôi, mọc chồi.- Một vài HS trả lời HS khác bổsung.- GV treo tranh một số hình thứcsinh sản vô tính ở động vật khôngxương sống.+ Hãy phân tích các cách sinh sản ởthủy tức va trùng roi? - Sinh sản vô tính không có sự kết+ Tìm một số động vật khác có kiểu hợp tế bào sinh sản đực và cái.sinh sản giống như trùng roi. - HÌnh thức sinh sản:- HS lưu ý: chỉ có một cá thể tự phân + Phân đôi cơ thể.đôi hay mọc thêm một cơ thể mới. + Sinh sản sinh dưỡng: mọc chồi và- HS có thể kể: trùng amíp, trùng tái sinh.giày. 2. HÌNH THỨC SINH SẢN HỮU- GV yêu cầu HS rút ra kết luận TÍNHHọat động 2: Tìm hiểu hình thức a)Sinh sản hữu tính là hình thức sinhsinh sản hữu tính sản có sự kết hợp giữa tế bào sinha) Sinh sản hữu tính: dục đực và tế bào sinh dục cái tạo thành hợp tử.- Yêu cầu: đọc SGK tr.179 trả lời câu - Sinh sản hữu tính trên cá thể đơnhỏi: tính hay lưỡng tính.+ Thế nào là sinh sản hữu tính?+ So sánh sinh sản vô tính với sinhsản hữu tính (bằng cách hoàn thànhbảng 1).- GV kẻ bảng để HS so sánh - Cá nhân tự đọc tóm tắt SGK tr.143 trao đổi nhóm. Yêu cầu: + Có sự kết hợp đực và cái. + Tìm đặc điểm giống và khác. - Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung Hình Số cá Thừa kế đặc điểm Hình Số cá Thừa kế đặc điểm thức thể tham Của 1 cá Của 2 cá thức nhân Của 1 cá Của 2 cá sinh sản gia thể thể sinh sản tham gia thể thể Vô tính Vô tính 1 1 Hữu Hữu 2 2 tính tínhTừ nội dung bảng so sánh này rút ra nhận xét gì?+ Em hãy kể tên một số động vật không xương sống vàđộng vật có xương sống sinh sản hữu tính mà em biết.-GV phân tích : Một số động vât không xương sống có cơquan sinh dục đực và cái trên một cơ thể được gọi làlưỡng tính- Yêu cầu trả lời câu hỏi:+ Hãy cho biết giun đất, giun đũa cơ thể nào là lưỡngtính, phân tính và có hình thức thụ tinh ngoài hoặc thụtinh trong?-GV yêu cầu HS tự rút ra kết luận: sinh sản hữu tính vàcác hình thức sinh sản hữu tính.+ HS phải nêu được:- Sinh sản hữu tính ưu việt hơn sinh sản vô tính- Kết hợp đặc tính của cả bố và mẹ-HS nêu : thủy tức, giun đất, châu chấu,sứa,... gà, mèo,chó...b. Sự tiến hóa các hình thức sinh sản hữu tính- HS nhớ lại cách sinh sản của loài động vật cụ thể nhưgiun, cá, thằn lằn, chim, thú.-Trao đổi nhóm, nêu được:+ Loài đẻ trứng, đẻ con.+ Thụ tinh ngoài, trong+ Chăm sóc con.-Đại diện nhóm trình bày ý kiến nhóm khác nhận xét bổ sung.- GV giảng giải : Trong quá trình phát triển của sinh vậttổ chức cơ thể ngày càng phức tạp+ Hình thức sinh sản hữu tính hoàn chỉnh dần qua các lớpđộng vật được thể hiện như thế nào?- GV tổng kết ý kiến của các nhóm thông báo đó lànhững đặc điểm thể hiện sự hoàn chỉnh hình thức sinhsản hữu tính.- GV yêu cầu các nhóm hoàn thành bảng ở SGK tr.180.-GV kẻ sẵn bảng này treo để HS chữa- Trong mỗi nhóm:+ Cá nhân đọc những câu lựa chọn, nội dung trong bảng+ Thống nhất ý kiến của nhóm để hoàn thành nội dung.- Đại diện nhóm lên ghi ý kiến của nhóm mình vào bảngcủa GV.-Các nhóm nhận xét và bổ sung ý kiến-GV lưu ý nếu có ý kiến nào chưa thống nhất thì cho cácnhóm tiếp tục trao đổi.-GV cho HS theo dõi bảng kiến thức chuẩn.- HS theo dõi tự sửa chữa nếu cần.. Bảng 2 ...