Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU. - Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoái hóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối gần ở động vật,. Vai trò của chúng trong chọn giống. + Nêu được phương pháp tạo dũng thuần ở cõy giao phấn (cõy ngụ). I
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học lớp 9 - Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gần Sinh học lớp 9 - Bài 34: Thoái hoá do tự thụ phấn và do giao phối gầnI. MỤC TIÊU.- Học sinh hiểu và trình bày được nguyên nhân thoáihóa của tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giaophối gần ở động vật,. Vai trò của chúng trong chọngiống.+ Nêu được phương pháp tạo dũng thuần ở cõy giaophấn (cõy ngụ).II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC- Tranh phóng to H 34.1 tới 34.3 SGK.III. PHƯƠNG PHÁP- Đàm thoại gợi mở, trực quan.- Nhóm, tổ chức hoạt động nhóm.IV. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.1. Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.2. Kiểm tra bài cũ- Tại sao người ta cần chọn tác nhân cụ thể khi gâyđột biến?(Vì các tác nhân có tác dụng khác nhau tới cơ sở vậtchất của tính di truyền: + Tia phóng xạ có sức xuyên sâu, dễ gây độtbiến gen và đột biến cấu trúc NST và số lượng NST. + Tia tử ngoại có ức xuyên sâu kém nên chỉ dùngsử lí vật liệu có kích thước bé. Có loại hoá chất có tácdụng chuyên biệt, đặc thù đối với từng loaị nuclêôtitnhất định của gen.- Khi gây đột biến bằng tác nhân vật lí và hoá học,người ta thường sử dụng biện pháp nào?3. Bài mới (40-42’) Hoạt động 1: Hiện tượng thoái hoá (12-14’) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS 1: Hiện tượng nghiên thoái hoá- Yêu cầu HS - HSnghiên cứu SGK cứu SGK để trả Kết luận:mục I lời câu hỏi, rút 1. Hiện tượng tượng ra kết luận. Hiện thoái hoá do tự-thoái hoá do tự thụ phấn ở câythụ phấn ở cây giao phấn: cácgiao phấn biểu cá thể của thế hệ - HS quan sát Hhiện như thế kế tiếp có sức 34.1 để thấy sống dần biểunào? hiện tượng hiện các dấu- Cho HS quan thoái hoá ở ngô. hiêuk như phátsát H 34.1 minh VD: hồng xiêm, triển chậm,hoạ hiện tượng bưởi, vải thoái chiều cao cây vàthoái hoá ở ngô hoá quả nhỏ, ít năng suất giảmdo tự thụ phấn. quả, khôn ngọt. dần, nhiều cây bị- HS tìm hiểu - Dựa vào thông chết, bộc lộ đặcmục 2 và trả lời tin ở mục 2 để điểm có hại.câu hỏi: trả lời. 2. Hiện tượng thoái hoá do- Giao phối gần giao phối gần ởlà gì? Gây ra động vật:hậu quả gì ởsinh vật? - Giao phối gần (giao phối cận huyết) là sự giao phối giữa các con cái sinh ra từ 1 cặp bố mẹ hoặc giữa bố mẹ với con cái của chúng. - Giao phối gần hiện gây ra tượng thoái hoá ở thế hệ con cháu: sinh trưởng và phát triển yếu, khả năng sinh sản giảm, quái thai, dị tật bẩm sinh, chết non.Hoạt động 2: Nguyên nhân của hiện tượng thoái hoá(12-14’) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS- GV giới thiệu 2: NguyênH 34.3 ; màu nhân của hiệnxanh biểu thị thể tượng thoái hoá - HS nghiên cứuđồng hợp kĩ H 34.3, thảo- Yêu cầu HS luận nhóm vàquan sát H 34.3 nêu được:và trả lời: + Tỉ lệ đồng- Qua các thế hệ hợp tăng, tỉ lệ dịtự thụ phán hoặc hợp giảm.giao phối cậnhuyết, tỉ lệ thể + Các gen lặn ởđồng hợp và dị trạng thái dị hợphợp biến đổi như chuyển sangthế nào? trạng thái đồng- Tại sao tự thụ hợp các genphấn ở cây giao lặn có hại gặpphấn và giao nhau biểu hiệnphối gần ở động thành tính trạng Kết luận:vật lại gây ra có hại, gây hiện - Tự thụ phấnhiện tượng thoái tượng thoái hoá. hoặc giao phốihoá? gàn ở động vật- GV giúp HS gây ra hiệnhoàn thiện kiến tượng thoái hoáthức. vì tạo ra cặp gen- GV mở rộng lặn đồng hợpthêm: ở một số gây hại.loài động vật,thực vật cặp genđồng hợp không hạigây nênkhông dẫn đếnhiện tượng thoáihoá có thểtiến hành giaophối gần. Hoạt động 3: (12-14’Vai trò của phương pháp tự thụ phấn và giao phối cận huyết trong chọn giống) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS-GV yêu cầu HS - HS nghiên cứu 3: vai trò củađọc thông tin SGK mục III và phương pháp trả lờ ...