Thông tin tài liệu:
MỤC TIÊU. 1. Kiến thức: - Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhân đột biến gen. - Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò của đột biến gen đối với sinh vật và con người. 2. kĩ năng: - Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt động nhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sinh học lớp 9 - Tiết 22 - Bài 21: ĐỘT BIẾN GENSinh học lớp 9 - Tiết 22 - Bài 21: ĐỘT BIẾN GENI. MỤC TIÊU.1. Kiến thức:- Học sinh trình bày được khái niệm và nguyên nhânđột biến gen.- Trình bày được tính chất biểu hiện và vai trò củađột biến gen đối với sinh vật và con người.2. kĩ năng:- Rèn kĩ năng quan sát tranh, kĩ năng hoạt độngnhóm, khai thác kênh hình, làm việc với SGK.3. Thái độ: Say mê học tập yêu thích bộ môn.II. CHUẨN BỊ.- Tranh phóng to hình 21.1 SGK.- Tranh ảnh minh hoạ đột biến có lợi và có hại chosinh vật.III. PHƯƠNG PHÁP- Tích cực hóa hoạt động học tập của học sinh, nêuvấn đề và giải quyết vấn đề.- Thảo luận nhóm.- Vấn đáp, trực quan.- Làm việc với sách giáo khoa- Nhóm và tổ chức hoạt động nhóm.IV, HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC.1. Ổn định tổ chức- Kiểm tra sĩ số.2.Kiểm tra3.Bài mới VB: GV cho HS nhắc lại khái niệm biến dị.GV: Biến dị có thể di truyền được hoặc không ditruyền được. Biến dị di truyền là những biến đổitrong ADN và NST làm biến đổi đột ngột, gián đoạnvề kiểu hình gọi là đột biến, biến đổi trong tổ hợp gengọi là biến dị tổ hợp. Hôm nay chúng ta tìm hiểu vềnhững biến đổi trong ADN. Hoạt động 1: Đột biến gen là gì? (13-15’)Hoạt động của GV Hoạt động của Nội dung HS- GV yêu cầu HS - HS quan sát kĩquan sát H 21.1, H 21.1. chú ýthảo luận nhóm về trình tự vàhoàn thành phiếu số cặphọc tập. nuclêôtit.- GV kẻ nhanh - Thảo luận,phiếu học tập lên thống nhất ýbảng. kiến và điền vào phiếu học- Gọi HS lên làm. tập. Đại diện -- GV hoàn chỉnh nhóm trình bày,kiến thức.- Đột biến gen là các nhóm khácgì? Gồm những nhận xét, bổdạng nào? sung. - 1 HS phát biểu, các HS khác nhận xét, bổ sung. Phiếu học tập: Tìm hiểu các dạng đột biến gen. Đoạn ADN ban đầu (a) Có .... cặp nuclêôtit.Trình tự các cặp nuclêôtit là: T GATX- Đoạn ADN bị biến đổi: AXTAG Đoạn Số cặp Điểm khác so Đặt tên dạng với đoạn (a) biến đổi ADN nuclêôtit Mất cặp G – X - Mất 1 cặp b 4 Thêm cặp T – A nuclêôtit c 6 Thay cặp T – A - Thêm 1 cặp d 5 bằng G - X nuclêôtit cặp - Thay nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.Kết luận:- Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc củagen liên quan tới một hoặc một số cặp nuclêôtit.- Các dạng đột biến gen: mất, thêm, thay thế, đảo vịtrí một hoặc một số cặp nuclêôtit. Hoạt động 2: Nguyên nhân phát sinh đột biến gen (14-16’) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS-GV yêu cầu HS - HS tự nghiên 2: Nguyênđọc thông tin cứu thông tin nhân phát sinh mục II SGK vàSGK. đột biến gen nguyên trả lời, rút ra kết Kết luận:- Nêunhân phát sinh luận. - Do ảnh hưởngđột biến gen? phức tạp của- GV nhấn mạnh môi trườngtrong điều kiện - Lắng nghe trong và ngoàitự nhiên là do sao GV giảng và cơ thể làm rốichép nhầm của tiếp thu kiến loạn quá trìnhphân tử ADN thức. tự sao của phândưới tác động tử ADN (saocủa môi trường nhầm), chép xuất hiện trong(bên ngoài: tiaphóng xạ, hoá điều kiện tựchất... bên trong: nhiên hoặc do con người gâyquá trình sinh lí,sinh hoá, rối loạn ra.nội bào). Hoạt động 3: Vai trò của đột biến gen (13-15’) Hoạt động của Hoạt động của Nội dung GV HS- GV yêu cầu 3: Vai trò củaHS quan sát H đột biến gen21.2; 21.3; 21.4 - HS nêu được:và tranh ảnh sưu + Đột biến cótầm để trả lời lợi: cây cứng,câu hỏi: nhiều bông ở- Đột biến nào lúa.có lợi cho sinh + Đột biến cóvật và con hại: lá mạ màungười? Đột biến trắng, đầu vànào có h ...