Danh mục

Sự tương đồng và khác biệt trong thành ngữ tiếng Anh và tiếng Việt sử dụng danh từ chỉ bộ phận cơ thể

Số trang: 3      Loại file: pdf      Dung lượng: 299.65 KB      Lượt xem: 190      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (3 trang) 0
Xem trước 1 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Sự tương đồng và khác biệt trong thành ngữ tiếng Anh và tiếng Việt sử dụng danh từ chỉ bộ phận cơ thể trình bày các nội dung chính sau: Những thành phần nghĩa của từ ‘ear(s)’ và ‘eye(s)’; Thành ngữ tiếng Anh sử dụng ‘ear(s)’ và ‘eye(s)’ và tương đương trong tiếng Việt.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Sự tương đồng và khác biệt trong thành ngữ tiếng Anh và tiếng Việt sử dụng danh từ chỉ bộ phận cơ thể Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 SỰ TƯƠNG ĐỒNG VÀ KHÁC BIỆT TRONG THÀNH NGỮ TIẾNG ANH VÀ TIẾNG VIỆT SỬ DỤNG DANH TỪ CHỈ BỘ PHẬN CƠ THỂ Nguyễn Thị Thảo, Dương Thuý Hường, Trương Thị Thanh Thuỷ và Nguyễn Hồng Vân Trường Đại học Mỏ - Địa chất, email: thaoviet2978@gmail.com 1. ĐẶT VẤN ĐỀ của từ không phải chỉ bao gồm một thành Trong hệ thống thành ngữ tiếng Anh, các phần. Khi xét phương diện nghĩa của từ, hai thành ngữ sử dụng bộ phận cơ thể chiếm số thành phần nghĩa chính là nghĩa biểu vật lượng lớn, đặc biệt là các bộ phận ‘mắt’ và (denotative meaning) và nghĩa biểu niệm ‘tai’, bởi những bộ phận này đại diện cho hai (significative meaning) thường được đem ra trong số năm giác quan của con người. Trong phân tích trước tiên. một số trường hợp, tiếng Anh và tiếng Việt Xét về nghĩa biểu vật, mắt là cơ quan thị có thể có hai thành ngữ tương đương nhau giác của con người mà thông qua đó chúng ta hoàn toàn. Tuy nhiên, trong nhiều trường ngắm nhìn quan sát thế giới. Mắt còn được hợp, hai ngôn ngữ sử dụng hình ảnh khác cho là cửa sổ của tâm hồn; điều này lý giải tại nhau để cũng diễn đạt cùng một ý niệm. Bài sao ý nghĩa biểu tượng của đôi mắt mang bản báo phân tích các thành ngữ sử dụng các từ chất tinh thần. Nói cách khác, xét trên nghĩa ‘ear(s)’ và ‘eye(s)’ trong tiếng Anh và so biểu niệm, đôi mắt còn tượng trưng cho tầm sánh thành ngữ tương đương trong tiếng Việt, để từ đó tìm ra sự tương đồng và khác biệt nhìn, khả năng nhìn nhận đánh giá thế giới giữa hai ngôn ngữ. xung quanh. Ví dụ: ‘have an eye for’ nghĩa là Để đạt mục tiêu đã đặt ra, các tác giả sử ‘có con mắt sành sỏi’. dụng các phương pháp sau: phương pháp Tai là cơ quan thính giác tiếp nhận âm thống kê (mục đích: thống kê các thành ngữ thanh tới từ bên ngoài. Thành ngữ ‘to be all sử dụng ‘ear(s)’ và ‘eye(s)’ làm tư liệu ears’ với nghĩa là ‘chăm chú lắng nghe’ biểu nghiên cứu); phương pháp phân tích (mục thị nét nghĩa này. Ngoài ra, từ ear(s) trong đích: phân tích đặc trưng ngữ nghĩa – văn tiếng Anh còn biểu thị tài năng âm nhạc và hoá của các thành ngữ tiếng Anh và tiếng cách sử dụng này bắt nguồn trong tiếng Anh Việt); phương pháp so sánh – đối chiếu (mục từ thế kỷ 16. Ví dụ: ‘have an ear for’ mang đích: tìm ra những điểm giống nhau và khác nghĩa ‘có khiếu học nhạc hoặc ngôn ngữ’. nhau trong thành ngữ của hai ngôn ngữ). Để thống kê các thành ngữ tiếng Anh sử dụng từ Thành ngữ ‘play it by ear’ hiểu theo nghĩa ‘ear(s)’ và ‘eye(s)’, chúng tôi sử dụng các đen là ‘chơi nhạc mà không cần xem bản cuốn từ điển Oxford Dictionary of English nhạc in’. Idioms. Thành ngữ tiếng Việt được tham khảo từ Từ điển thành ngữ Việt Nam của 3. THÀNH NGỮ TIẾNG ANH SỬ DỤNG Viện Ngôn ngữ. ‘EAR(S)’ VÀ ‘EYE(S)’ VÀ TƯƠNG 2. NHỮNG THÀNH PHẦN NGHĨA CỦA ĐƯƠNG TRONG TIẾNG VIỆT TỪ ‘EAR(S)’ VÀ ‘EYE(S)’ Đằng sau ngôn ngữ của một dân tộc luôn Trong bất kỳ ngôn ngữ nào, từ luôn có liên tồn tại phông văn hoá của dân tộc đó. Lịch sử hệ với nhiều yếu tố khác nhau. Do vậy, nghĩa của ngôn ngữ và lịch sử của văn hoá luôn 260 Tuyển tập Hội nghị Khoa học thường niên năm 2016. ISBN : 978-604-82-1980-2 đồng hành với nhau, hợp tác bổ trợ cho nhau. Bảng 1: Một số thành ngữ Chúng ta lấy thành ngữ ‘turn a blind eye to’ tương đương hoàn toàn làm ví dụ. Thành ngữ này có nguồn gốc từ Horatio Nelson, một Đô đốc Hải quân nổi Tiếng Anh Tiếng Việt tiếng người Anh bị mù một bên mắt do bị thương. Trong trận chiến Copenhagen, nắm believe one’s eyes/ ears tin vào mắt/ tai mình chắc tình hình mình sẽ thắng, ông đã đưa able to do something nhắm mắt cũng làm kính viễn vọng lên bên mắt bị mù của mình with one’s eyes closed được để giả vờ không nhìn thấy cờ lệnh rút lui của chỉ huy. Thành ngữ này mang nghĩa ‘phớt lờ hit someone in the eye đập vào mắt một thông tin/ thực tế không mong muốn’ hay in one’s eyes trong mắt ai đó tương đương với thành ngữ như ‘nhắm mắt làm ngơ’ trong tiếng Việt. (go) in one ear and out nghe/vào tai này lọt Điều này giải thích lý do tại sao nghĩa the other qua tai kia của từ chứa đựng những thông tin đặc keep/ have an eye on để mắt tới ai/ cái gì trưng về điều kiện địa lý, tự nhiên, lịch sử, someone/ something kinh tế, xã hội, nghệ thuật và những đặc in the twinkling of an eye trong nháy mắt điểm khác của dân tộc đó. Chính vì vậy, một thành ngữ trong một ngôn ngữ này có have a good eye for có mắt tinh đời thể có hoặc không có thành ngữ tương before/ in front of one’s ngay trước mắt ai đương trong một ngôn ngữ khác. Trong bài eyes báo này, thành ngữ tiếng Anh sử dụng cannot take one’s eyes off không thể dời mắt khỏi eye(s), ear(s) và thành ngữ tương đương something comes to/ chuyện gì đến tai ai trong tiếng Việt sẽ được phân loại theo ba reaches one’s ears đó mức độ như sau: 3.2. Nhóm thành ngữ tương đương 3.1. Nhóm thành ngữ tương đương không hoàn toàn hoàn toàn Nhóm này bao gồm những thành ngữ Như được đề cập ở trên, nghĩa ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu cùng danh mục:

Tài liệu mới: