Danh mục

TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH WTO ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN

Số trang: 251      Loại file: pdf      Dung lượng: 1.94 MB      Lượt xem: 13      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các nước đang phát triển cần được hỗ trợ trong những lĩnh vực như Tiếp thị qua mạng, Chiến lược phát triển nguồn nhân lực, Trao đổi kinh nghiệm, và Nguồn vốn cần thiết để làm cho nền kinh tế du lịch quốc gia cạnh tranh và bền vững. Cần có một khung pháp lý để cân bằng giữa nhu cầu phát triển và mở rộng của các doanh nghiệp và các quyền của người lao động. Tôn trọng các nguyên tắc đạo đức và nâng cao nhận thức về du lịch trong giáo dục là vấn đề quan trọng...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
TÁC ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH WTO ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Y BAN QU C GIA V H P TÁC KINH T QU C T TÁC NG C A CÁC HI P NH WTO I V I CÁC N C ANG PHÁT TRI N Hà N i - 2005 TÁC NG C A CÁC HI P NH WTO I V I CÁC N C ANG PHÁT TRI N KOMMERSKOLLEGIUM y ban Th ng m i qu c gia TH Y N 1 Cu n sách này c xu t b n trong khuôn kh Ch ng trình h p tác gi a U ban qu c gia v H p tác kinh t qu c t vàU ban Th ng m i qu c gia Thu n v i s tr giúp c a C quan H p tác phát tri n qu c t Thu n (Sida) ch t nguyên b n ti ng Anh ng Nguyên Anh Tr n ình V ng Hi u ính n phòng U ban qu c gia v H p tác kinh t qu c t & các B , Ngành thành viên 2 L I GI I THI U Quá trình h i nh p vào n n kinh t th gi i, c bi t là vi c gia nh p T ch c Th ng m i Th gi i (WTO) mang l i nhi u c h i nh ng c ng t o ra nhi u thách th c i v i các n c ang phát tri n. Trong b i c nh Vi t Nam ang ch ng y nhanh àm phán có th gia nh p WTO trong th i gian s m nh t, n phòng U ban Qu c gia v H p tác kinh t qu c t ã ph i h p v i i s quán Th y i n t i Vi t Nam d ch và xu t b n cu n sách “Tác ng c a các Hi p nh WTO i v i các n c ang phát tri n” v i mong mu n cung c p nh ng thông tin b ích cho các quan qu n lý nhà n c c ng nh các doanh nghi p trong vi c t n d ng c các c h i và v t qua c các thách th c khi Vi t Nam tr thành thành viên WTO. Cu n sách này là k t qu nghiên c u công phu c a U ban Th ng m i Qu c gia Thu i n (NBT), trong ó gi i thi u h t s c cô ng v H th ng th ng m i a biên, trình bày ng n g n và phân tích tác ng c a t ng Hi p nh c a WTO i v i các n c ang phát tri n t ó nêu b t nh ng l i ích mà các n c ang phát tri n có th thu c c ng nh các thách th c có th ph i t qua. Nhân d p này, y ban qu c gia v H p tác kinh t qu c t xin chân thành c m n Chính ph Th y i n, thông qua C quan H p tác phát tri n qu c t Thu i n (SIDA) và U ban Th ng m i Qu c gia Thu i n, ã h p tác và h tr y ban qu c gia v H p tác kinh t qu c t trong th i gian qua, trong ó có vi c xu t b n cu n sách tham kh o r t b ích này. T ng th ký UBQG v HTKTQT Th tr ng Th ng m i ng V n T 3 L it a T ch c Th ng m i th gi i (WTO) c thành l p vào n m 1995, là k t qu c a Vòng àm phán Th ng Uruguay trong khuôn kh Hi p nh chung v Thu quan và Th ng m i (GATT). Trong nh ng n m sau ó, các t ch c phê phán WTO ã kêu g i ánh giá tác ng c a các hi p nh WTO i v i các n c ang phát tri n tr c khi b t u vòng àm phán th ng m i ti p theo. Trong báo cáo này, U ban Th ng m i qu c gia trình bày quan i m riêng c a mình v tác ng c a các hi p nh WTO i v i các n c ang phát tri n d a trên nh ng nghiên c u và phân tích hi n có. B n báo cáo c so n th o theo yêu c u c a Qu c h i Th y i n. Ph n l n báo cáo t p trung vào vi c xem xét l i v i m c ích t p h p tài li u và phân tích vi c các n c ang phát tri n ã ch u nh h ng c a WTO nh th nào. Theo ó, báo cáo t p trung vào vi c ánh giá h qu c a nh ng quy nh hi n hành c a WTO, nh th ng m i hàng hóa, th ng m i d ch v , quy ns h u trí tu và gi i quy t tranh ch p mà không c p tr c ti p t i các v n liên quan t i Vòng àm phán Doha hi n nay. Stockholm, tháng 3/2004 Peter Kleen T ng giám c 4 Nhóm nghiên c u Báo cáo này là k t qu óng góp c a m t nhóm nghiên c u mà h u h t là các cán b ph trách các v n WTO t i U ban Th ng m i qu c gia. Peter Kleen ph trách Ban ch o, trong ó có Elisabeth Dahlin và Gunnar Fors. Ingrid Jegou là tr ng d án. Cùng v i Per Altenberg, Jegou còn là ng i biên t p báo cáo này. Annika Widell, Maria Liungman và Ingrid Lindeberg có vai trò biên t p trong t ng giai o n nghiên c u. Các thành viên tham gia nghiên c u: Per Altenberg (Các hi p nh th ng m i song ph ng và khu v c), Christer Arvius (Hi p nh TBT), Mattias Bjorklid Chu (Hi p nh v Mua s m chính ph ), Agnès Courades Allebeck (Hi p nh TRIPS), Helena Detlof (Hi p nh v T v ), Elisabeth Florell (Gi m thu quan i v i hàng hóa phi nông nghi p), Hans Flykt (Hi p nh v Công ngh thông tin), Hilda Fridh (Hi p nh v Ch ng bán phá giá), Marcus Hellqvist (Hi p nh v Giám nh hàng hoá tr c khi x p hàng), Henrick Isakson (Hi p nh v Hàng d t và may m c, Hi p nh v Th t c c p phép nh p kh u), Anna Jansson (Hi p nh v Quy t c xu t x ), Andrew Jenks (Các hi p nh th ng m i song ph ng và khu v c), Maria Johem (Hi p nh v nh giá h i quan), Maria Liungman (Gi m thu quan i v i hàng hóa phi nông nghi p), Ulrika Lyckman Alnered (Hi p nh v Quy t c xu t x ), Bo Magnusson (Hi p nh v Nông nghi p, Hi p nh SPS), Magnus Nikkarinen (Hi p nh v Nông nghi p), Hakan Nordstrom (H th ng th ng m i a ph ng, gi m thu quan i v i hàng phi nông nghi p), Magnus Rentzhog (Hi p nh GATS), Carl Michael Simon (Tho thu n v Gi i quy t tranh ch p, Hi p nh TRIPS), Annika Widell (Hi p nh v Tr c p và Các bi n pháp i kháng, Hi p nh v Mua bán máy bay dân d ng), và Gunvor Akerblom (Hi p nh v Tr c p và Các bi n pháp i kháng, Hi p nh v Mua bán máy bay dân d ng). Cu i cùng, r t nhi u cá nhân và t ch c, c t i Th y i n và qu c t , ã óng góp nh ng thông tin và quan i m có giá tr cho nghiên c u này. 5 Tóm t t Theo yêu c u c a Qu c h i Th y i n, U ban T ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: